diff --git "a/dataset_convert/dev/dev.vi" "b/dataset_convert/dev/dev.vi" new file mode 100644--- /dev/null +++ "b/dataset_convert/dev/dev.vi" @@ -0,0 +1,1553 @@ + Làm_sao tôi có_thể trình_bày trong 10 phút về sợi dây liên_kết những người phụ_nữ qua ba thế_hệ , về việc làm thế_nào những sợi dây mạnh_mẽ đáng kinh_ngạc ấy đã níu chặt lấy cuộc_sống của một cô bé bốn tuổi co_quắp với đứa em_gái nhỏ của cô bé , với mẹ và bà trong suốt năm ngày_đêm trên con thuyền nhỏ lênh_đênh trên Biển_Đông hơn 30 năm trước , những sợi dây liên_kết đã níu lấy cuộc_đời cô bé ấy và không bao_giờ rời đi -- cô bé ấy giờ sống ở San_Francisco và đang nói_chuyện với các bạn hôm_nay ? + Câu_chuyện này chưa kết_thúc . + Nó là một trò_chơi ghép hình vẫn đang được xếp . + Hãy để tôi kể cho các bạn về vài mảnh ghép nhé . + Hãy tưởng_tượng mảnh đầu_tiên : một người đàn_ông đốt cháy sự_nghiệp cả đời mình . + Ông là nhà_thơ , nhà viết kịch , một người mà cả cuộc_đời chênh_vênh trên tia hi_vọng duy_nhất rằng đất_nước ông sẽ độc_lập tự_do . + Hãy tưởng_tượng ông , một người cộng_sản_tiến vào Sài_Gòn , đối_diện sự_thật rằng cả cuộc_đời ông đã phí hoài . + Ngôn từ , qua bao năm_tháng là bạn đồng_hành với ông , giờ quay ra_chế giễu ông . + Ông rút_lui vào yên_lặng . + Ông qua_đời , bị lịch_sử quật ngã . + Ông là ông của tôi . + Tôi chưa bao_giờ gặp ông ngoài đời . + Nhưng cuộc_đời ta nhiều hơn những gì ta lưu trong kí_ức nhiều . + Bà tôi chưa bao_giờ cho_phép tôi quên cuộc_đời của ông . + Nhiệm_vụ của tôi là không để cuộc_đời ấy qua trong vô_vọng , và bài_học của tôi là nhận ra rằng , vâng , lịch_sử đã cố quật ngã chúng_tôi , nhưng chúng_tôi đã chịu_đựng được . + Mảnh ghép tiếp_theo của tấm hình là một con thuyền trong sớm hoàng_hôn_lặng_lẽ trườn ra biển . + Mẹ tôi , Mai , mới 18 tuổi khi ba của mẹ mất -- đã lập gia_đình , một cuộc hôn_nhân sắp_đặt trước , đã có hai cô con gái nhỏ . + Với mẹ , cuộc_đời cô đọng vào nhiệm_vụ duy_nhất : để gia_đình mẹ trốn thoát và bắt_đầu cuộc_sống mới ở Úc . + Mẹ không bao_giờ chấp_nhận được là mẹ sẽ không thành_công . + Thế_là sau bốn năm , một trường thiên_đằng_đẵng hơn cả trong truyện , một chiếc thuyền trườn ra biển ngụy_trang là thuyền đánh_cá . + Tất_cả những người_lớn đều biết các rủi_ro . + Nỗi sợ_hãi lớn nhất là cướp_biển , nạn cưỡng_hiếp , và cái chết . + Như hầu_hết người_lớn trên thuyền , mẹ tôi mang theo một chai thuốc_độc nhỏ . + Nếu chúng_tôi bị bắt , đầu_tiên là em tôi và tôi , rồi mẹ và bà sẽ uống . + Kí_ức sớm nhất tôi nhớ được là từ cái thuyền -- tiếng động_cơ đều_đều , mạn tiền con thuyền chìm vào mỗi đợt sóng , chân_trời mênh_mông trống_trải . + Tôi không nhớ lũ cướp_biến đã đến rất nhiều lần , nhưng bị lừa bỏ đi bởi sự dũng_càm của những người đàn_ông trên thuyền , hay_là khi máy tàu bị chết và không khởi_động được trong suốt sáu tiếng đồng_hồ . + Nhưng tôi nhớ được ánh đèn từ giàn khoan dầu ngoài bờ biển Malaysia và một anh thanh_niên đã quỵ ngã rồi qua_đời , cái kết của cuộc hành_trình là quá_sức chịu_đựng với anh , và quả táo đầu_tiên tôi được nếm , quả táo mà công_nhân trên giàn khoan dầu cho tôi , + Không có quả táo nào ngon được đến thế . + Sau ba tháng trong trại tị_nạn tập_trung , chúng_tôi đặt_chân tới Melbourne . + Và mảnh ghép tiếp_theo của bức tranh là về bốn người phụ_nữ , ba thế_hệ cùng nhau định_hình cuộc_sống mới . + Chúng_tôi định_cư ở Footscray , vùng ngoại_ô cho dân lao_động trong đó dân_số là các tầng_lớp người nhập_cư . + Không như những vùng ngoại_ô ổn_định cho giai_cấp trung_lưu , mà tôi không hề biết là có tồn_tại , chẳng có tí quyền_lợi nào ở Footscray . + Mùi từ các cửa_hàng đến từ khắp thế_giới . + Và những mảnh tiếng Anh đứt_quãng trong cuộc hội_thoại giữa những con_người có duy một điểm chung , họ đang bắt_đầu l���i từ đầu . + Mẹ tôi làm_việc trong trang_trại , rồi trong dây_chuyền sản_xuất ô_tô , làm_việc tuần sáu ngày , hai ca . + Thế_mà mẹ vẫn kiếm ra thời_gian học tiếng Anh và lấy bằng công_nghệ_thông_tin . + Chúng_tôi rất nghèo . + Từng đồng_tiền đều được cân_nhắc và tiền học thêm tiếng Anh và toán được đặt riêng ra bất_kể việc khoản nào phải trừ bớt đi , thường thì đó là quần_áo mới ; quần_áo chúng_tôi lúc_nào cũng là đồ cũ . + Hai đôi tất để đi học , mỗi đôi để che lỗ thủng trên đôi kia . + Một bộ đồng_phục dài tới mắt cá , vì phải dành mặc đến sáu năm . + Thỉnh_thoảng , dù ít , tôi nghe thấy tràng_chế giễu xé lòng & quot ; đồ mắt hí & quot ; và thỉnh_thoảng có hình_vẽ trên tường : & quot ; Lũ châu_Á , cút về nhà . & quot ; + Về nhà ở đâu ? + Có chút gì cứng lại trong tôi . + Niềm quyết_tâm tụ_lại và một giọng lặng_lẽ nói , & quot ; Tôi sẽ đi vòng qua mọi trở_ngại . & quot ; + Mẹ tôi , em_gái và tôi ngủ chung trên một chiếc giường . + Mẹ tôi tối nào cũng kiệt_sức , nhưng chúng_tôi kể cho nhau nghe chuyện trong ngày và nghe tiếng bà tôi đi_lại quanh nhà . + Mẹ tôi bị bao_nhiêu ác_mộng về chiếc thuyền . + Nhiệm_vụ của tôi là thức đến khi mẹ bị ác mộng_hành_hạ để gọi mẹ dậy . + Mẹ mở cửa_hàng máy_tính rồi học nghề chuyên_viên thẩm_mĩ và mở một cơ_sở kinh_doanh khác . + Và rồi bao người phụ_nữ đến kể câu_chuyện của họ về những gã đàn_ông không_thể hòa_nhập với cuộc_sống mới , giận_dữ và cứng_nhắc , và những đứa trẻ bấn_loạn giữa hai thế_giới . + Chúng_tôi kiếm tìm trợ_cấp và những nhà_tài_trợ . + Các trung_tâm được thành_lập . + Tôi sống trong hai thế_giới song_song . + Trong một thế_giới , tôi là học_sinh gốc Á điển_hình , đòi_hỏi khắc_nghiệt từ chính mình . + Trong thế_giới kia , tôi vướng_mắc trong những mảnh đời bấp_bênh , bị tổn_thương bi_thảm vì bạo_lực , nghiện_ngập và cô_quạnh . + Nhưng qua năm_tháng rất nhiều em đã được giúp_đỡ . + Và vì công_tác đó , khi tôi là sinh_viên luật năm cuối , tôi được bầu là Thanh_niên Úc của năm . + Và tôi bị phóng từ mảnh ghép xếp_hình này sang mảnh khác , nhưng chúng không ghép vừa với nhau . + Tan_Le , cư_dân vô_danh ở khu Footscray , giờ là Tan_Le , người tị_nạn và hoạt_động xã_hội , được mời nói_chuyện ở các địa_điểm cô chưa bao_giờ nghe tới được mời vào những nhà mà cô chưa bao_giờ tưởng_tượng được là có tồn_tại . + Tôi không biết các quy_trình . + Tôi không biết cách dùng thìa dĩa . + Tôi không biết nói_chuyện về rượu . + Tôi không biết nói về cái gì hết . + Tôi muốn rút về cái lề thói_hàng ngày và sự dễ_chịu của cuộc_sống trong khu ngoại_ô không ai hay_biết -- người bà , người mẹ và hai con gái kết_thúc mỗi ngày như bao ngày trong suốt 20 năm , kể cho nhau nghe chuyện trong ngày rồi thiếp ngủ , ba người chúng_tôi vẫn chung một giường . + Tôi bảo mẹ là tôi không_thể làm được . + Mẹ nhắc tôi là bấy_giờ tôi cũng bằng tuổi mẹ khi chúng_tôi lên thuyền . + Nói & apos ; không & apos ; chưa bao_giờ là một lựa_chọn . + & quot ; Cứ làm đi , & quot ; mẹ nói , & quot ; và đừng cố trở_thành người khác . & quot ; + Thế_là tôi nói về nạn thanh_niên thất_nghiệp và giáo_dục , và về những người bị xã_hội cách li , bị mất quyền_lợi và bỏ_rơi . + Và tôi càng nói thật lòng , tôi càng được mời nói nhiều . + Tôi gặp những người từ mọi tầng_lớp xã_hội , rất nhiều người đang làm_việc họ yêu_thích , sống tại ranh_giới của cơ_hội . + Và dù tôi tốt_nghiệp , tội nhận ra rằng tôi không_thể yên_phận trong nghề luật . + Bức xếp_hình cần một mảnh nữa . + Và cùng lúc tôi nhận ra rằng làm kẻ ngoại_đạo cũng được thội , người mới đến , mới hiện_diện -- và không_chỉ là được thôi , mà là một điều ta cần biết_ơn , có_thể là một món quà từ chiếc thuyền . + Bời vì làm người đứng phía trong có_thể dễ bị thu_hẹp tầm nhìn , có_thể dễ_dàng chấp_nhận những định_kiến trong khu_vực của bạn . + Giờ_đây tôi đã bước ra ngoài & apos ; vùng an_toàn & apos ; của mình đủ đẻ biết rằng , vâng , thế_giới có_thể sụp_đổ nhưng không theo cách bạn sợ_hãi đâu . + Những khả_năng mà trước_đây sẽ không được cho_phép được khuyến_khích rất nhiều . + Có một nguồn năng_lượng ngoài đó , một niềm lạc_quan khôn_nguôi , một sự pha_trộn kì_lạ của sự khiêm_nhường và liều_lĩnh . + Thế nên tôi đi theo linh_cảm của mình . + Tôi thu_thập được một đội nhỏ với chúng_tôi cái tựa & quot ; Không làm được đâu & quot ; là một thử_thách hấp_dẫn không cưỡng được . + Trong suốt một năm chúng_tôi không một xu dính túi . + Hết ngày , tôi làm một nồi_súp khổng_lồ để chúng_tôi cùng ăn . + Chúng_tôi làm_việc đến đêm khuya . + Hầu_hết ý_tưởng của chúng_tôi đều điên_khùng , nhưng vài ý_tưởng vô_cùng tuyệt_vời , và chúng_tôi tạo ra đột_phá . + Tôi quyết_định chuyển tới nước Mỹ + sau có một chuyến đi . + Lại là linh_cảm . + Ba tháng sau tôi chuyển địa_điểm và chuyến phiêu_lưu lại tiếp_diễn . + Trước khi tôi kết_thúc , hãy đế tôi kể cho các bạn về bà tôi . + Bà lớn lên trong thời_kì mà đạo_Khổng là chuẩn_mực xã_hội và quan_lại địa_phương có quyền sinh quyền sát . + Cuộc_sống đã là như_vậy trong hàng thế_kỷ rồi . + Ba của bà mất ngay sau khi bà ra_đời . + Mẹ của bà một_mình nuôi bà lớn . + Năm 17 tuổi , bà trở_thành vợ hai của một ông quan , mẫu_thân ông quan này đánh_đập bà . + Và dầu_vấp phải sự không ủng_hộ của chồng , bà gây chấn_động khi kiện ông ta ra tòa và tự khởi_tố , và còn gây chấn_động mạnh hơn khi bà thắng kiện . + & quot ; Không làm được đâu & quot ; bị chứng_minh là sai . + Tôi đang tắm trong một phòng khách_sạn ở Sydney vào thời_khắc bà mất cách đó 600 dặm , ở Melbourne . + Tôi nhìn qua tấm kính cửa và thấy bà đứng ở bên kia + tôi biết bà đã đến để tạm_biệt tôi . + Vài phút sau mẹ tôi gọi điện . + Vài ngày sau , chúng_tôi đến một ngôi chùa đạo_Phật ở Footscray và ngồi quanh quan_tài của bà . + Chúng_tôi kể chuyện cho bà và cam_đoan với bà là chúng_tôi luôn ở bên bà . + Lúc nửa_đêm một nhà_sư đến và bảo chúng_tôi là ông phải đóng quan_tài rồi . + Mẹ bảo chúng_tôi cảm_nhận tay bà tôi . + Mẹ tôi hỏi nhà_sư , & quot ; Tại_sao tay mẹ tôi ấm_thế mà cả người lại lạnh ngắt ? & quot ; + & quot ; Bởi_vì từ_sàng các chị đã cầm tay bà , & quot ; ông nói . + & quot ; Các chị không hề buông tay . & quot ; + Nếu có một nguồn_lực trong gia_đình chúng_tôi , nguồn ấy truyền qua những người phụ_nữ . + Bởi_vì chúng_tôi là ai và cuộc_đời đã định_hình chúng_tôi như_thế_nào , giờ chúng_tôi có_thể thấy rằng những người đàn_ông mà có_thể đã đi vào cuộc_đời của chúng_tôi sẽ ngăn trở chúng_tôi . + Thất_bại sẽ đến một_cách dễ_dàng . + Giờ_đây tôi cũng muốn có con , và tôi băn_khoăn về con thuyền . + Có ai muốn con của họ phải trải qua con thuyền ấy ? + Nhưng tôi sợ đặc_quyền đặc_lợi , sợ cuộc_sống thoải_mái , sợ quyền_sở_hữu . + Liệu tôi có_thể cho con tôi một mạn_thuyền trong cuộc_đời , mạnh_mẽ chìm vào mỗi đợt sóng , tiếng động_cơ đều đều không đứt , chân_trời mênh_mông không hứa_hẹn điều gì cả ? + Tôi không biết . + Nhưng nếu tôi có_thể cho điều đó và vẫn thấy con tôi yên_bình vượt qua , tôi sẽ cho con tôi . + Và vâng , mẹ của chị Tan hôm_nay cũng ở đây ở hàng ghế thứ tư hay năm . + Thật là vinh_hạnh cho tôi khi được đứng đây và cùng chia_sẻ với mọi người + Tôi đã phải trải qua thời_gian dài trong tù , sau song sắt và cả trong nhà_tù dành cho ngư��i bị kết_án tử_hình . + Tôi cũng đã trải qua một thời_gian dài sống trong cộng_đồng của những người có thu_nhập thấp với những dự_án và nơi tràn_ngập sự tuyệt_vọng + Và tôi đến đây tôi lại được khuyến_khích và rồi tôi lắng_nghe chính điều này đã tiếp thêm nghị_lực cho tôi rất nhiều + Và một trong những điều nổi_bật nhất mà tôi nhận ra được trong khoảng thời_gian ngắn tôi đến đây_đó là TED có một bản sắn riêng của mình . + và các bạn có_thể nói về rất nhiều điều có ảnh_hưởng trên toàn thế_giới tại đây . + và đôi_khi bạn đến với TED nó mang lại ý_nghĩa và sức_mạnh cho bạn mà nếu_như bạn không đến bạn sẽ không có được sức_mạnh như_thế + và tôi đề_cập đến điều này bởi tôi nghĩ bản_sắc thực_sự rất quan_trọng + chúng_ta đã có vài bài diễn_thuyết rất tuyệt_vời + và tôi cho rằng những gì mà chúng_ta nhận thấy được đó là , nếu bạn là giáo_viên , lời_nói của bạn sẽ có ý_nghĩa nhưng nếu bạn là một giáo_viên giàu_lòng trắc_ẩn , lời_nói của bạn đặc_biệt có ý_nghĩa . + còn nếu bạn là một bác_sĩ , bạn có_thể làm vài điều tốt nhưng nếu bạn là một bác_sĩ tận_tâm , bạn có_thể làm thêm nhiều điều tốt khác . + đó là lý_do tại_sao tôi muốn nói về sức_mạnh của bản_sắc nhân_cách + thực_ra tôi không học được điều này khi tôi hành_nghề luật_sư hay qua những công_việc tôi làm + mà tôi thực_sự học được điều này từ bà của mình + Tôi lớn lên trong một ngôi nhà , một gia_đình người Mỹ gốc phi truyền_thống và theo chế_độ mẫu_hệ và bà tôi là người làm_chủ gia_đình . + Bà rất cứng_rắn , mạnh_mẽ và đầy quyền_lực trong gia_đình + Bà luôn là người chấm_dứt mọi trận cãi_vã trong gia_đình + và cũng luôn là người khơi nên nhiều cuộc tranh_cãi trong gia_đình + Ba_mẹ bà thực_ra là người con của nô_lệ . + Cha_mẹ bà sinh ra trong thời_kỳ nô_lệ tại Virginia vào những năm 1840 + và bà sinh vào những năm 1880 và phải niếm_trải những tháng_ngày làm nô_lệ , chính điều đó đã định_hình nên cách bà nhìn_nhận cuộc_đời . + Bà cứng_rắn , nhưng cũng đắm_thắm . + Khi tôi còn bé , mỗi khi tôi nhìn bà bà sẽ đến bên và ôm tôi vào lòng + bà ôm tôi chặt đến mức tôi thấy khó thở rồi sau đó bà để tôi đi + một hoặc hai giờ sau , nếu tôi lại gặp bà bà sẽ tiến đến và nói : & quot ; Bryan à , con vẫn cảm_thấy như bà ôm con chứ ? & quot ; + và nếu tôi nói & quot ; dạ không & quot ; , bà sẽ lại & quot ; tấn_công & quot ; tôi và nếu tôi nói & quot ; dạ có & quot ; , bà sẽ để tôi một_mình . + Bà sỡ_hữu một tính_cách mà bạn sẽ luôn muốn ở gần . + Thách_thức duy_nhất là bà có đến 10 đứa con . + Mẹ tôi là con út trong nhà , + thỉnh_thoảng , tôi đến và ở bên bà nhưng thật khó để bà có thời_gian quan_tâm đến tôi . + Các anh_chị_em họ của tôi cứ xung_quanh bà mọi nơi + Và tôi còn nhớ , lúc đó tôi khoảng 8 , 9 tuổi gì đó có một buổi sáng , tôi thức dậy , vào phòng khách và tôi thấy tất_cả các anh_chị_em họ chạy xung_quanh phòng , + bà tôi thì đang ngồi đối_diện nhìn tôi chằm_chằm . + Lúc đầu , tôi tưởng chúng_tôi đang chơi một trò_chơi + thế rồi tôi nhìn bà và cười nhưng bà có_vẻ rất nghiêm_trọng . + 15 , 20 phút trôi qua bà đứng dậy , băng qua căn phòng rồi cầm tay tôi bà nói : & quot ; Đi nào , Bryan . Bà và con sẽ nói_chuyện nhé & quot ; + tôi nhớ như in ngày đó , tưởng_chừng như mới xảy qua hôm_qua vậy + Và tôi sẽ không bao_giờ quên được . + bà dẫn tôi ra khỏi phòng , ra phía sau nhà và nói & quot ; Bryan này , bà sẽ nói với con một chuyện nhưng con đừng nói với ai nhé & quot ; + Tôi đáp & quot ; dạ được thôi ạ & quot ; + Bà nói : & quot ; nào , hãy chắc_chắn là con sẽ không làm thế chứ & quot ; . Tôi nói & quot ; chắc_chắn ạ & quot ; + Rồi bà ngồi xuống , nhìn tôi và nói & quot ; bà muốn con biết rằng bà vẫn luôn theo chân đến con & quot ; . + & quot ; Bà nghĩ con là đứa trẻ đặc_biệt & quot ; + & quot ; Bà nghĩ con có_thể làm mọi thứ mà con muốn & quot ; + Tôi sẽ không bao_giờ quên lời bà . + rồi bà nói tiếp & quot ; Con chỉ cần hứa với bà 3 điều , Bryan à & quot ; + Tôi nói & quot ; dạ được ạ & quot ; + & quot ; điều đầu_tiên bà muốn con hứa là con phải luôn yêu_thương mẹ_con & quot ; + & quot ; nó là đứa con gái bé_bỏng của bà , con hãy hứa rằng sẽ luôn chăm_sóc mẹ_con nhé & quot ; + À , tôi yêu mẹ , vì_thế tôi hứa ngay & quot ; Vâng , con sẽ làm ạ & quot ; + & quot ; điều thứ 2 bà muốn con hứa là sẽ luôn làm những việc đúng_đắn dẫu có khó_khăn đến mấy & quot ; . + Tôi suy_nghĩ rồi nói & quot ; Vâng , con sẽ làm ạ & quot ; + cuối_cùng bà nói & quot ; điều thứ 3 là con hãy hứa với bà rằng con sẽ không bao_giờ uống rượu & quot ; . + À , lúc đó tôi mới 9 tuổi nên tôi nói & quot ; Vâng , con hứa ạ & quot ; + Tôi lớn lên ở vùng quê miền Nam và có một anh_trai , lớn hơn tôi một tuổi và một em_gái , nhỏ hơn tôi một tuổi + Đến khi tôi 14 , 15 tuổi một ngày_kia , anh tôi về nhà và mang về 6 chai bia Tôi không biết anh ấy có nó từ đâu anh ấy kéo tôi và đứa em_gái cùng đi vào rừng + đại_loại là chúng_tôi đã ở ngoài đó làm những thứ điên_cuồng + anh ấy uống xong một ngụm bia thì đưa cho tôi và em_gái và họ đưa bia cho tôi . + tôi nói & quot ; không , không , không . không sao . Hai người cứ uống đi . Em sẽ không uống một giọt bia nào cả & quot ; + Anh_trai tôi nói , & quot ; thôi nào , Chúng_ta làm_việc này hôm_nay , và em luôn cùng làm những gì anh và em_gái làm mà & quot ; + Anh đã uống một_ít , em_gái em cũng đã uống một_ít , nào tới lượt em uống đấy & quot ; + Tôi nói & quot ; Không , em không cảm_thấy như thế là đúng . Hai người cứ uống đi , cứ tiếp_tục & quot ; + Và rồi anh tôi nhìn tôi chằm_chằm + và nói & quot ; Em bị làm_sao vậy ? uống tí đi & quot ; + anh ấy nhìn tôi khó_chịu , & quot ; ồ , anh mong em sẽ không bận_tâm quá nhiều về buổi nói_chuyện đó của bà ngoại và em & quot ; + Tôi nói & quot ; Anh đang nói gì thế ? & quot ; + Anh trả_lời & quot ; Bà nói với tất_cả những đứa cháu rằng chúng đặc_biệt & quot ; + Lúc đấy , tôi thấy thất_vọng + Tôi muốn thú_nhận với các bạn một điều + mà đáng_lý tôi không nên nói ra + Tôi biết rằng buổi nói_chuyện này sẽ được phát_sóng rộng_rãi + Tuy_nhiên tôi vẫn sẽ nói , tôi đã 52 tuổi và tôi xin thừa_nhận rằng tôi chưa từng uống một giọt rượu nào + Không phải tôi nói ra vì tôi nghĩ tôi làm thế_là đúng , là đạo_đức ; mà tôi muốn nói đến sức_mạnh của nhân_cách con_người . + Khi chúng_ta tạo ra một nhân_cách đúng_đắn chúng_ta có_thể nói mọi thứ với thế_giới xung_quanh ta rằng những gì mà họ không hề tin lại thực_sự có ý_nghĩa . + Chúng_ta có_thể khiến họ bắt_tay vào làm những việc mà họ không nghĩ rằng họ làm được . + Mỗi khi nghĩ về bà ngoại tất_nhiên tôi biết bà cho rằng tất_cả những đứa cháu đều đặc_biệt . + Ông ngoại tôi đã ở tù suốt thời_kỳ cấm nấu và bán rượu , + cậu tôi chết vì bệnh do rượu gây ra . + Và tất_nhiên bà nghĩ có những điều chúng_ta cần phải cam_kết . + Tôi thì đã và đang cố nói ra đôi điều về hệ_thống tư_pháp của + quốc_gia chúng_ta , nó đã khác đi rất nhiều so với 40 năm về trước . + Năm 1972 , đã có 300.000 người bị tù + Ngày_nay , con_số đó đã lên đến 2,3 triệu + Nước Mỹ giờ_đây có tỉ_lệ phạt tù cao nhất trên thế_giới + và có 7 triệu người bị quản_chế hoặc được tạm tha + theo tôi , sự phạt tù rộng_rãi như_thế đã cơ_bản thay_đổi thế_giới này + Đối_với những người nghèo , người da màu hệ_lụy của việc này đã khiến họ phải sống với nỗi thất_vọng tràn trề . + c�� 3 người đàn_ông da đen ở độ tuổi từ 18 đến 30 thì có một người đang trong tù , bị quản_chế hoặc được tạm tha . + Ở những thành_phố lớn trên đất_nước này như Los_Angeles , Philadelphia , Baltimore , Washington có đên 50 - 60 % người da màu đang trong tình_trạng tương_tự , họ bị tù , bị quản_chế hoặc tạm tha + Hệ_thống pháp_luật của chúng_ta không_chỉ được định_hình bằng những cách như_thế , không_chỉ bị biến_tướng do sự phân_biệt chủng_tộc mà_còn bị bóp_méo bởi cái nghèo . + Chúng_ta đang có một hệ_thống tư_pháp sẽ sẵn_sàng đối_xử với các bạn tốt hơn nhiều nếu bạn phạm_tội nhưng giàu_có so với người nghèo dù họ vô_tội + Chính sự giàu_có , chứ không phải là có tội hay không có tội ảnh_hưởng đến kết_quả . + mặc_dù vậy , chúng_ta dường_như vẫn thấy thoải_mái về điều này + Nỗi sợ_hãi lẫn và giận_dữ chính_trị đã khiến chúng_ta tin rằng đây không phải và vấn_đề mà chúng_ta phải lo + thế_là chúng_ta tách_biệt + nhưng điều này lại khiến tôi quan_tâm + Chúng_ta đang chứng_kiến vài sự phát_triển rất thú_vị trong việc_làm của mình + Tôi sống ở bang Alabama , cũng giống như những bang khác sẽ thực_sự tước_quyền bầu_cử của bạn mãi_mãi nếu bạn phạm_tội hình_sự + Ngay hiện_nay , ở bang Alabama có 34 % đàn_ông da đen bị vĩnh_viễn mất quyền bầu_cử + Chúng_tôi dự_đoán rằng thêm 10 năm nữa mức_độ tước quyền_công_dân sẽ lại nặng như trước khi Đạo_Luật Bầu_Cử được thông_qua + Và có một sự im_lặng đáng trách + Tôi muốn đại_diện lên_tiếng_nói cho trẻ_em . + Rất nhiều khác hàng của tôi vẫn còn rất nhỏ + Mỹ là quốc_gia duy_nhất trên thế_giới kết_án đứa trẻ 13 tuổi tù chung_thân . + Chúng_ta có án tù chung_thân không hề đặc_xá cho trẻ_em + chúng_ta thực_ra còn đang thực_hiện những vụ kiện_tụng trẻ_em + và là nước duy_nhất trên thế_giới làm điều này . + Tôi xin lên_tiếng làm đại_diện cho những người tử_tù + câu hỏi về án tử_hình được đặt ra này rất thú_vị . + Bằng nhiều cách , chúng_ta được dạy để tin rằng câu hỏi thực_sự là liệu người ta có đáng phải chết vì tội_lỗi mà họ đã gây ra ? + Đây là một câu hỏi rất hợp_lý + nhưng vẫn có cách nghĩ khác về chúng_ta đang ở đâu trong nhân_cách của mình . + Cách nghĩ khác về điều này không phải là liệu người có tội có đáng chết hay không mà_liệu chúng_ta có quyền giết họ hay không ? + ý tôi là , thật khó tin ! + Án tử_hình tại Mỹ được xác_định một_cách không chính_xác + cứ 9 người bị kết_án tử chúng_tôi tìm thấy một người vô_tội được giải_tội và thả khỏi tử_tù + đây là tỉ_lệ kết_án sai khủng_khiếp 1 trong 9 người bị kết_án là người vô_tội + thật_sự khó mà tưởng_tượng nỗi + Trong ngành_hàng_không , chúng_ta sẽ không bao_giờ để mọi người đi nếu cứ mỗi 9 máy_bay cất_cánh mà có một chiếc bị rơi + Nhưng bằng cách nào đó , chúng_ta lại tách mình khỏi vấn_đề này + xem đó không phải là vấn_đề của chúng_ta , + không phải gánh nặng của chúng_ta + cũng không phải điều mà chúng_ta cần đấu_tranh , nỗ_lực . + Tôi nói rất nhiều về những vấn_đề này + về chủng_tộc và về câu hỏi_liệu chúng_ta có xứng_đáng giết họ . + Và điều thú_vị là khi tôi dạy_học_sinh của mình về lịch_sử của người Mỹ gốc Phi Tôi kể với họ về chế_độ nô_lệ , + khủng_bố - thời_kỳ này bắt_đầu từ cuối công_cuộc tái_thiết và kéo_dài cho đến Thế_Chiến thứ II + Chúng_ta thực_sự không biết nhiều về điều này + nhưng đối_với người Mỹ gốc Phi ở quốc_gia này đó là một thời_kỳ khủng_khiếp . + Nhiều cộng_đồng đã lo_sợ bị hành_hình , + họ lo_sợ bị ném bom + và chính_mối đe_dọa của khủng_bố định_hình nên cuộc_sống của họ . + Những người đó đến và nói với tôi rằng : & quot ; Ông Stevenson , ông có những buổi nói_chuyện , những bài diễn_thuyết hãy nói với mọi người đừng cho là chúng_ta chỉ đương_đầu với khủng_bố lần đầu_tiên trong lịch_sử dân_tộc kể từ sau sự_kiện 11 / 9 , + mà hãy nói với họ rằng chúng_tôi đã phải lớn lên cùng với điều đó + và tất_nhiên , thời_kỳ khủng_bố đã kéo_theo sự phân_biệt sắc_tộc và hàng thập_niên_lệ_thuộc chủng_tộc và chế_độ diệt_chủng apartheid . + Chúng_ta thấy được thực_trạng này nhưng chúng_ta lại không muốn bàn về vấn_đề của chính mình + chúng_ta không muốn nói về lịch_sử + và vì_thế , chúng_ta đã chẳng hiểu được điều đó có ý_nghĩa như_thế_nào + chúng_ta không ngừng mâu_thuẫn + không ngừng gây ra căng_thẳng và bất_hòa + chúng_ta đã khó_khăn lắm khi nói về vấn_đề chủng_tộc tôi tin chắc đó là vì chúng_ta không sẵn_sàng thừa_nhận chân_lý và hòa giải + Ở Nam_phi , người ta biết rằng họ không_thể chống_chọi với chế_độ apartheid nếu họ không cam_kết với sự_thật và làm hòa + Ở Rwanda , thậm_chí sau khi diệt_chủng đẫm máu xảu ra , đã có cam_kết được đưa ra nhưng ở đất_nước này , chúng_ta vẫn chưa làm được điều đó + Tôi đã có vài bài diễn_thuyết ở Đức về mức án tử_hình + thật kinh_ngạc vì sau bài thuyết_trình của tôi , có một học_giả đứng lên và nói & quot ; Thực_sự là tôi rất khó_chịu khi phải nghe những gì ông đang đề_cập đến & quot ; + & quot ; Ở Đức không có mức án tử_hình + và tất_nhiên , chúng_tôi sẽ không bao_giờ có hình_phạt tử_hình ở Đức & quot ; + Căn phòng trở_nên yên_lặng rồi người phụ_nữ này nói tiếp & quot ; trong lịch_sử của chúng_tôi Chưa bao_giờ , chúng_tôi tham_gia vào việc giết người có hệ_thống cả + việc_làm đó thật vô lương_tâm dù vô_tình hay cố_ý cũng không nên tử_hình ai đó & quot ; + và tôi nghĩ về điều này + Bạn sẽ cảm_thấy như_thế_nào nếu sống trong một thế_giới nơi Đức đã thi_hành án tử_hình , nhất_là khi đó là người Do Thái_lai + Tôi không_thể làm_ngơ được . + Như_thế quá vô lương_tâm + Ở đất_nước của chúng_ta , tại những bang Miền_Nam lâu_đời người ta vẫn thực_thi án tử_hình bạn có khả_năng bị kết_án tử_hình cao gấp 11 lần nếu nạn_nhân là người da trắng so với nạn_nhân là người da đen và gấp 22 lần nếu bị_đơn là người da đen còn nạn_nhân là người da trắng chính những tiểu_bang này đã chôn biết_bao thi_thể của người bị xử_tử + và vì_thế , có sự ngăn_cách + Tôi cho rằng nhân_cách của chúng_ta đang bị mai_một + khi chúng_ta không thực_sự quan_tâm đến những thứ khó_khăn thì những điều tốt_đẹp tuyệt_nhiên cũng bị ảnh_hưởng + Chúng_ta thích cải_tiến + yêu công_nghệ , thích sáng_tạo + thích giải_trí + Nhưng cuối_cùng , thực_tế này vẫn bị che_khuất bởi nỗi thống_khổ , sự lạm_dụng , thoái_hóa đạo_đức và xem nhẹ nhân_cách . + Còn đối_với tôi , việc kết_hợp cả hai điều trên là thực_sự cần_thiết + Vì dẫu_sao chúng_ta cũng đang nói về sự cần_thiết để hy_vọng nhiều hơn cống_hiến nhiều hơn và tận_tâm hơn đối_với những thử_thách cơ_bản trong cuộc_sống , trong thế_giới phức_tạp này + Với tôi , việc đó có nghĩa_là dành thời_gian để suy_nghĩ , để nói về người nghèo , người có hoàn_cảnh khó_khăn , về những_ai không có dịp đến với TED + Tuy_nhiên , hãy suy_nghĩ về họ theo cách hòa_nhập với cả cuộc_sống của chính chúng_ta . + Các bạn biết đó , cuối_cùng thì chúng_ta cũng phải tin vào những gì mà chúng_ta chưa từng tận_mắt chứng_kiến + Vâng . Chúng_ta có_lý , chúng_ta cống_hiến cho trí_tuệ . + Đổi_mới , sáng_tạo , và phát_triển có được không đơn_thuần chỉ từ ý_tưởng trong đầu chúng_ta + mà chúng xuất_phát từ những ý_tưởng rồi được tiếp_sức bằng niềm tin của trái_tim + Và đó chính là sự kết_nối của trái_tim và khối_óc , của tâm và trí mà tôi tin sẽ khiến chúng_ta không_chỉ chú_ý đến những điều tươi_sáng làm lóa_mắt mà_cả những điều khó_khăn + Vaclav Havel , một vị lãnh_tụ vĩ_đại của Séc , đã nói về điều này . + & quot ; khi chúng_tôi ở Đông_Âu , đối_phó với sự áp_bức chúng_tôi muốn có được tất_cả nhưng thứ chúng_tôi cần nhất là niềm tin một tinh_thần có định_hướng và sự sẵn_sàng ứng_phó với nỗi thất_vọng và đôi_khi trở_thành một nhân_chứng & quot ; + Thực_sự , định_hướng là điều cốt_lõi trong niềm tin của tôi mà thậm_chí công_đồng TED cũng như_vậy . + có sự ngăn_cách giữa công_nghệ và thiết_kế cho_phép chúng_ta là con_người thực_thụ chỉ khi nào chúng_ta thực_sự chú_ý đến_nỗi thống_khổ sự nghèo_khó , không cho ai đó được hưởng được quyền_lợi và sự bất_công + Giờ_đây tôi cảnh_báo các bạn rằng để có được nhân_cách như_thế chúng_ta phải trải qua rất nhiều thử_thách so với khi chúng_ta không chú_ý + đến những điều vừa nêu . + Tôi có được một đặc_ân rất lớn , khi tôi còn là một luật_sư non_nớt , tôi đã gặp Rosa Park + Bà Park từng đến Montgomery rất nhiều lần và bà đi cùng với 2 người bạn thân nhất của mình Họ là Johnnie_Carr , người tổ_chức chiến_dịch tẩy_chay trên xe_buýt tại Montgomery bà là người phụ_nữ Mỹ gốc Phi_tuyệt_vời và Virginia_Durr , một phụ_nữ da_trắng mà chồng bà chính là Clifford_Durr , luật_sư đại_diện cho Tiến_sĩ King + Những người phụ_nưc này chỉ đến và nói_chuyện + cứ mỗi lần như_thế , bà Carr sẽ gọi và nói & quot ; Này , Bryan , bà Park sẽ đến thị_trấn và chúng_tôi sẽ cũng đến để nói_chuyện + cậu có muốn đến nghe không ? & quot ; + và tôi trả_lời & quot ; Vâng , tôi sẽ đến & quot ; + Bà ấy hỏi & quot ; vậy cậu dự_định sẽ làm_gì khi đến đây ? & quot ; + tôi nói & quot ; Tôi sẽ lắng_nghe & quot ; + Và rồi tôi đến đó , và tôi sẽ chỉ lắng_nghe + việc này thực_sự đã tiếp thêm nghị_lực cho tôi rất nhiều + có một lần tôi đến và nghe họ nói sau vài tiếng , bà Park quay sang và nói : & quot ; Nào , Bryan , hãy nói cho tôi nghe về đơn kiến_nghị tính công_bằng của tư_pháp + và những gì cậu đang cố thực_hiện & quot ; + Thế_là tôi bắt_đầu nói huyên_thuyên + & quot ; À , chúng_tôi đang cố thay_đổi sự bất_công . + Chúng_tôi đang cố_gắng giúp những người bị kết_án oan , + cố_gắng đương_đầu với sự thiên_vị và phân_biệt xử trong cách xét_xử tư_pháp , + cố_gắng chấm_dứt cảnh trẻ_em bị kết_án chung_thân mà không hề được đặc_xá , + cố_gắng làm được việc gì đó về án tử_hình , + giảm_thiểu_số người bị bỏ tù , + và chấm_dứt việc bắt giam_diện rộng & quot ; . + Khi tôi nói hết_ý của mình , bà ấy nhìn tôi và nói & quot ; ừm , ừm , ừm & quot ; + & quot ; Việc đó sẽ khiến cậu mệt_mỏi , mệt_mỏi , và mệt_mỏi & quot ; + Và đó cũng là lúc bà Carr nhũi tới , đặt tay lên mặt tôi và nói : & quot ; Thế nên cậu phải thật dũng_cảm , dũng_cảm và dũng_cảm & quot ; . + Tôi thực_sự cho rằng cộng_đồng TED cần phải dũng_cảm hơn . + Chúng_ta cần tìm cách để đối_đầu với những thách_thức , những vấn_đề và cả nỗi khổ mà sự bất_công gây ra + Bởi_vì xét cho cùng , tất_cả chúng_ta phụ_thuộc từng cá_nhân sống trên hành_tinh này . + Tôi đã học được những điều rất đơn_giản khi làm công_việc của mình . + Nó chỉ dạy tôi những điều rất đơn_giản . + Và tôi dần hiểu và tin rằng mỗi chúng_ta phải hơn điều_tệ nhất mà chúng_ta từng làm . + Tôi tin điều đó đúng với mọi người trên trái_đất này . + Tôi cho rằng nếu ai đó nói_dối , họ không đơn_thuần là kẻ dối_trá . + nếu ai lấy một món đồ gì mà không thuộc quyền_sở_hữu của họ , họ không_chỉ là một tên trộm . + Tôi cho rằng , thâm_chí khi bạn giết ai đó , bạn cũng không hẳn là một kẻ sát_nhân . + và vì_thế , con_người chúng_ta có phẩm_giá cơ_bản phải được luật_pháp bảo_vệ . + Tôi cũng tin rằng ở nhiều nơi trên đất_nước này , và tất_nhiên cũng là nhiều nơi trên thế_giới , sự đối_nghịch của nghèo không phải là giàu . + Tôi không tin như_thế . + Tôi thực_sự nghĩ rằng ở rất nhiều nơi đối_nghịch với cái nghèo là sự công_bằng + và cuối_cùng , tôi tin rằng dù sự_thật là điều này rất ly_kỳ rất tuyệt , rất hứng_thú và rất kích_thích nhưng chúng_ta cuối_cùng sẽ chẳng bị phán_xét bởi công_nghệ chúng_ta làm ra bởi thiết_kế của mình , bởi trí_tuệ và lý_tưởng + và bạn không nhận_xét một xã_hội bằng cách họ đối_xử với người giàu , người có quyền_lực và người được đặc_quyền đăc_lợi mà thông_qua cách họ đối_xử với người nghèo , người có tội hay tù_nhân . + Bởi_vì đó là hệ_quả của việc chúng_ta bắt_đầu có cái nhìn sâu_sắc về chúng_ta là ai . + Thi_thoảng , khi tôi mất cân_bằng , tôi sẽ kết_thúc tình_trạng ấy bằng câu_chuyện này . + Thỉnh_thoảng khi tôi cố quá_sức , + tôi thật_sự rất mệt , cũng giống như mọi người thôi . + thỉnh_thoảng những ý_tưởng này cứ liên_tục xuất_hiện trong suy_nghĩ của chúng_ta rằng chúng rất quan_trọng . + Và tôi đã làm đại_diện cho những đứa trẻ bị kết_án rất nặng . + Tôi vào tù gặp thân_chủ của mình , đó là đứa trẻ mới chỉ 13 , 14 tuổi và cậu ấy được phép đứng trước tòa như một người_lớn . + Tôi bắt_đầu suy_nghĩ , làm_sao mà chuyện này có_thể xảy ra được ? + Sao một quan_tòa có_thể biến bạn thành một người mà bạn vốn không phải ? + Quan_tòa chứng_nhận đó là một người trưởng_thành , nhưng tôi thấy cậu ấy vẫn còn là một đứa trẻ + Và có một đêm , tôi thức rất khuya và bắt_đầu nghĩ lạ_nhỉ , nếu quan_tòa có_thể làm_vậy thì hẳn là họ có quyền_lực vô_biên + Vâng , Bryan , quan_tòa có quyền_lực như_thế , + thế thì mình nên xin họ một_chút . + và vì tôi thức quá khuya , mà không suy_nghĩ một_cách hệ_thống Thế_là tôi bắt_đầu viết ra một bản kiến_nghị + rằng tôi có một thân_chủ mới 14 tuổi , là người da đen và nghèo_khó + Tôi bắt_đầu làm_việc với bản kiến_nghị này với tiêu_đề là & quot ; Bản kiến_nghị cố_gắng giúp_đỡ một đứa trẻ 14 da đen_đáng thương giống như một Giám_đốc_điều_hành tập_đoàn , da trắng , 75 tuổi & quot ; + Tôi trình_bày trong đơn kiến_nghị rằng đã có sự nhầm_lẫn trong công_tố , hành_vi sai_trái của cảnh_sát và tư_pháp . + Còn có một dòng rất điên_rồ về việc làm thế_nào mà không hề có sự đúng_đắn trên đất_nước này Tất_cả đều sai_trái . + Sáng hôm sau , tôi thức dậy và nghĩ , tôi đã mơ về một bản kiến_nghị điên_rồ hay tôi thực_sự đã viết nó ? + Trong cơn hoảng_loạn , không_những tôi đã viết nó , mà tôi cũng đã gửi nó đến tòa_án . + Vài tháng trôi qua , Tôi dường_như quên hẳn chuyện này . + và cuối_cùng tôi quyết_định tôi sẽ đến tòa_án và nhận vụ án khó_khăn này . + Tôi bước vào xe , trong lòng cảm_thấy rất rất choáng_ngợp . + Tôi vào xe và rồi đến tòa_án . + Lúc đấy tôi nghĩ chuyện này sẽ khó_khăn gian_khổ đây . + Và cuối_cùng tôi cũng bước ra khỏi xe , tiến vào tòa_án + và khi tôi bước lên bậc thang của tòa_án có một người đàn_ông da đen lớn_tuổi hơn tôi , ông là người trông_nom tòa_án . + Khi người đàn_ông này thấy tôi , ông tiến về phía tôi và nói : & quot ; Cậu là ai ? & quot ; + Tôi nói , & quot ; Cháu là luật_sư & quot ; . Ông ấy nói : & quot ; Cậu là luật_sư ? & quot ; , Tôi nói & quot ; Dạ đúng rồi & quot ; . + Và ông ấy tiến lại gần hơn và ôm lấy tôi + thì_thầm vào tai tôi , + Ông nói : & quot ; Tôi rất tự_hào về cậu & quot ; + Và tôi phải nói với các bạn rằng điều đó khiến cho tôi tràn_đầy nghị_lực . + Nó có mối liên_hệ gì đó rất sâu_sắc với phần nhân_cách trong con_ngư���i tôi , về khả_năng đóng_góp của mỗi người cho cộng_đồng , cho những tư_duy tràn_đầy hy_vọng . + Tôi đến phòng xử_án , + và khi tôi bước vào , thẩm_phán nhìn thấy tôi đến + ông nói : & quot ; Anh Stevenson , có phải chính anh đã viết đơn kiến_nghị điên_rồ này không ? & quot ; + Tôi trả_lời : & quot ; Vâng , thưa ngài & quot ; . Và rồi chúng_tôi bắt_đầu tranh_luận . + Mọi người bắt_đầu vào phòng vì họ đang rất giận_dữ . + Chính tôi đã viết những điều điên_rồ này . + trợ_lý công_tố_viên và các thư_ký bước vào . + Trước khi tôi đến , phòng xử_án đã đông_nghẹt người và họ đang giận_dữ về việc chúng_tôi nói về sắc_tộc , về sự nghèo_nàn , và về sự bất_công . + Và dù không đứng trước_mắt tôi , nhưng tôi vẫn có_thể nhìn thấy người canh_giữ bước_tới bước_lui + Ông luôn nhìn vào qua cánh cửa_sổ , và ông có_thể nghe hết tất_cả những tiếng la_hét . + Ông cứ đi_tới_đi_lui . + ông bước vào phòng và ngồi phía sau tôi , rất gần bàn luật_sư . + Khoảng 10 phút sau khi quan_tòa tuyên_bố nghỉ giải_lao . + Trong lúc giải_lao , phó quận trưởng cảnh_sát thấy bị xúc_phạm vì người canh_gác bước vào phòng xử_án . + Ông ta nhảy_nhổm lên tiến đến người canh_gác + và nói : & quot ; Jimmy , ông làm_gì trong đây ? & quot ; + và người đàn_ông da đen này đứng lên và nhìn vị phó quận trưởng rồi quay sang nhìn tôi ông nói : & quot ; Tôi vào đây để nói người đàn_ông trẻ này hãy vững tin vào mục_tiêu vì công_lý của cậu & quot ; + Tôi đến với TED bởi_vì tôi tin rằng rất nhiều người trong các bạn hiểu được rằng vòng_cung đạo_đức trên cuộc_đời này thì rất dài , nhưng nó lại cong ở chỗ công_lý , + Biết rằng chúng_ta không_thể làm con_người thực_sự đến khi nào chúng_ta quan_tâm đến nhân_quyền và nhân_phẩm . + Rằng sự tồn_tại của tất_cả chúng_ta gắn_bó mật_thiết với sự tồn_tài của từng người . + rằng tầm nhìn của tất_cả chúng_ta về công_nghệ và những thiết_kế , giải_trí và sự sáng_tạo hẳn phải luôn song_hành cùng với tầm nhìn của cả cộng_đồng , lòng trắc_ẩn và công_lý . + Hơn hết , với những điều này tôi chỉ đơn_giản nói với các bạn là hãy theo_đuổi mục_tiêu của mình đến_cùng , hãy tiếp_tục phát_huy . + Cảm_ơn các bạn rất nhiều . + Vậy anh đã nghe và đã thấy được mong_muốn của quý_vị khán_giả , của cộng_đồng TED để giúp anh trên con đường của mình và làm được điều gì đó đối_với vấn_đề này . + Thay_vì chỉ biết quyên_góp tiền , chúng_tôi có_thể giúp được gì ? + À , Luôn có nhiều cơ_hội xung_quanh chúng_ta . + Ví_dụ , nếu bạn sống ở ban California , thì mùa xuân này sẽ có một cuộc trưng_cầu_dân_ý tại đây , chúng_tôi đang nỗ_lực tái_định_hướng một phần tiền sử_dụng vào các hình_phạt . + Ví_dụ tại Cali Chúng_tôi sẽ chi 1 triệu đô_la cho án phạt tử_hình trong 5 năm tới . Vâng , 1 triệu đô_la . + Và 46 % vụ án giết người không bị bắt . + 56 % vụ án hiếp_dâm không được xử_lý . + Vì_thế , chúng_ta có một cơ_hội để thay_đổi tình_hình này . + và đợt trưng_cầu_dân_ý này sẽ đưa ra kiến_nghị để có tiền để thi_hành và đảm_bảo tính công_bằng của luật_pháp . + Và tôi nghĩ rằng cơ_hội luôn ở quanh chúng_ta . + Tội_phạm ở Mỹ đã giảm đi rất nhiều suốt 3 thập_niên qua . + Và một phần của câu_chuyện đó là đôi_khi là do tăng thời_gian giam_giữ . + Bạn sẽ nói gì với những_ai tin vào chuyện này ? + Thực_chất là tỉ_lệ phạm_tội bạo_lực vẫn ở mức tương_đối ổn_định . + Tỉ_lệ bị bắt giam ở nước Mỹ tăng mạnh thực_ra không phải tội_phạm bạo_lực . + Mà đây chính là một cuộc_chiến chống lại ma_túy . + và số_lượng người bị bắt giam đã tăng lên rất đáng_kể . + Và chúng_ta đã mất đi sự kiểm_soát đối_với mặt_trái của các hình_phạt . + và vì_thế , chúng_ta có 3 cuộc_chiến chống lại việc người ta bị tù chung_thân chỉ vì ăn_trộm xe_đạp hay trộm cấp tài_sản mức_độ nhẹ thay_vì buộc họ trả lại những gì mà họ lấy cho chủ_nhân của tài_sản đó . + Tôi tin rằng chúng_ta cần làm nhiều việc hơn_nữa để giúp_đỡ những người bị biến thành nạn_nhân bởi tội_ác chứ không phải là làm ít đi . + Tôi nghĩ triết_lý hình_phạt hiện_tại của chúng_ta thật vô_ích , chẳng giúp được gì cho ai cả . + Tôi cho rằng đó là điều mà chúng_ta cần phải thay_đổi . + Bryan , anh thực_sự đã đánh đúng tâm_lý của mọi người ở đây . + Anh thực_sự là một người truyền cảm_hứng . + Rất cảm_ơn anh đã đến với TED . Một lần nữa xin cảm_ơn anh . + Tôi sẽ nói về một ý_tưởng nho_nhỏ + về sự dịch_chuyển của đường mốc_giới + Và vì ý_tưởng đó có_thể được giải_thích trong vòng 1 phút . Tôi sẽ kể cho các bạn 3 câu_chuyện trước để lấp vào thời_gian còn thừa . + Câu_chuyện thứ nhất là về Charles_Darwin , một trong những vị anh_hùng của tôi + Ông đã đến đây trong những năm 1835 như các bạn biết khá rõ + Và bạn nghĩ rằng Ông đến để đuổi bắt_Sẻ Núi , nhưng không phải thế . + Thực_ra Ông thu_thập các loại cá . + Ông miêu_tả một trong số chúng là rất & quot ; Thông_thường & quot ; + Đây là con cá_mú vây_buồm . + Một ngành ngư_nghiệp quy_mô lớn đang khai_thác loại cá này cho đến thập_niên 80 . + Hiện_tại loại cá này đang nằm trong Danh_Sách_Đỏ của IUCN . + Câu_chuyện này . chúng_ta đã nghe rất nhiều lần về Galapagos và những nơi khác . vậy nên chẳng có gì đặc_biệt về nó hết . + Nhưng điểm chính là , chúng_ta vẫn đến Galapagos . + Chúng_ta vẫn nghĩ nó còn nguyên_sơ + Những tờ_rơi quảng_cáo vẫn đang thông_tin rằng chúng chưa bị chạm đến + Vậy_thì điều gì xảy ra tại đây ? + Câu_chuyện thứ hai , vẫn là để chú giải cho một khái_niệm khác cái được gọi_là sự dịch_chuyển của đường hông . + Cười Tôi đã đến đó vào năm 1971 , nghiên_cứu đầm_phá ở Tây_Phi + Tôi đến đó vì TÔi đã lớn lên ở Châu_Âu và đã mong_muốn rằng sau_này sẽ được làm_việc tại Châu_Phi + Mặc_dù tôi đã có_thể hòa_nhập với cuộc_sống tại đó + Tôi có làn da rám nắng TÔi đã bị thuyết_phục là mình thực_sự không đến từ đó + Đây là vết rám nắng đầu_tiên của tôi + Đầm_phá được bao quanh bởi cây cọ bạn có_thể thấy , một_vài cây đước . + có cả cá_rô_phi khoảng chừng 20 cm một loài cá_rô_phi được với với cái tên là cá_rô_phi cằm đen + Ngành thủy_sản đánh_bắt cá_rô_phi cằm đen này giúp ổn_định số_lượng cá và họ thực_sự có thời đánh_bắt khá thuận_lợi họ kiếm được nhiều hơn mức thu_nhập trung_bình ở Ghana . + 27 năm sau khi tôi trở_lại , kích_cỡ của loại cá này chỉ còn phân_nửa . + Chúng đạt đến độ tuổi trưởng_thành tại kích_cỡ 5 cm + Đã có một sự tác_động về gen lên trên loại cá này + Còn có rất nhiều cá + chúng vẫn rất yên_ổn . + Và những loại cá này dường_như cũng thoải_mái khi ở đó . + Thế nên chẳng có gì thay_đổi cả , nhưng mọi thứ đã biến_đổi . + Câu_chuyện nho_nhỏ thứ 3 của Tôi đó là khi tôi đang là người đồng thực_hiện đưa vào giới_thiệu phương_thức đánh_cá kéo lưới từ đuôi thuyền tại Đông_Nam_Á + trong những năm 70 -- , à không , bắt_đầu từ những năm 60 --_Châu_Âu thực_hiện rất nhiều các dự_án phát_triển + Phát_triển ngành đánh_bắt cá điều đó có nghĩa_là áp_đặt lên những quốc_gia đó những nước mà đã có 100,000 ngư_dân áp_đặt ngành công_nhiệp đánh_bắt cá lên họ + Và cái thuyền này đây , khá xấu , được gọi_là Mutiara 4 . + Tôi dùng nó để làm các cuộc khảo_sát xuyên suốt vùng phía Nam của biển Nam_Hải Trung_Quốc và đặc_biệt vùng_biển Java . + Cái mà chúng_tôi bắt được , chúng_tôi không tìm được từ giải_nghĩa cho nó + cái mà chúng_tôi bắt được , hiện_tại tôi đã biết được rằng đó là đáy biển + 90 % cái mà chúng_tôi đánh_bắt được là bọt biển , và những sinh_vật khác sống chặt dưới đáy biển + Và thực_tế hầu_hết các loại cá những loại rất nhỏ như những vết chấm trong đám mảnh vụn , hay những đốngmảnh vụn , là những con cá sống ở rặng san_hô + Điều chính_yếu là những thứ dưới đáy biển được kéo lên thuyền sau đó lại bị vứt ngược trở_lại . + Những tấm hình này thật quá sứ tưởng_tượng vì sự chuyển_dịch này diễn ra quá nhanh_chóng + Trong vòng 1 năm , bạn làm một cuộc khảo_sát sau đó ngành đánh_bắt cá thương_mại bắt_đầu . + Đáy biển bị biến_dạng trong trường_hợp này từ đáy biển cứng hoặc san_hô mềm trở_thành một đống bùn hỗn_độn . + Đây là một con rùa biển đã chết + Những loài như thế_này chúng không được tiêu_thụ , chúng bị quẳng đi vì chúng đã chết + Một lần chúng_tôi bắt được một con còn sống . + Nó vẫn chưa bị ngộp + Thế_là họ muốn giết nó vì thịt nó ăn rất ngon + Cái núi mảnh vụn này thực_chất được thu_thập bởi những ngư_dân trong những lần họ đi biển đến những vùng chưa từng được đánh_bắt trước đó . + Nhưng điều này không được ghi_nhận lại bằng tài_liệu . + Chúng_ta biến_đổi thế_giới nhưng chúng_ta lại không nhớ điều này + Chúng_ta điều_chỉnh đường mốc_giới của chính mình lên một cấp_độ mới mà chúng_ta chẳng nhớ trước_kia nó như_thế_nào . + Nếu bạn khái_quát hóa điều này , điều gì đó giống như thế_này sẽ xảy đến + Chúng_ta có một_vài điều tốt từ trục_y ở đây sự đa_dạng_sinh_học , số_lượng của cá_voi sát_thủ diện_tích rừng của đất_nước bạn , nguồn cung_cấp nước . + Theo thời_gian nó sẽ thay_đổi -- nó thay_đổi do con_người làm điều gì đó tác_động hay do tự_nhiên + Mỗi thế_hệ sẽ sử_dụng những hình_ảnh mà họ có được từ tiềm_thức ban_đầu của cuộc_đời như một tiêu_chuẩn và sẽ suy_diễn từ đó trở đi + Sự khác_biệt sau đó là họ nhận_thức đó như_là một sự mất_mát + Nhưng họ không nhận_thức được cái xảy đến trước đó như_là một sự mất_mát + Bạn có_thể thực_hiện hàng_loạt những sự thay_đổi nối_tiếp + Cuối_cùng bạn muốn duy_trì những thứ nghèo_nàn còn lại + Và điều đó , với mức_độ rộng_lớn hơn , là cái chúng_ta muốn làm hiện_nay . + Chúng_ta muốn duy_trì những thứ đã không còn nữa hay những thứ mà không còn giống như trước_kia nữa + Con_người nên nghĩ rằng vấn_đề này ảnh_hưởng đến mọi người chắc_chắn là vậy khi mà trong những xã_hội & quot ; Săn mồi & quot ; , họ giết động_vật và họ không biết mình đã làm thế sau vài thế_hệ tiếp đó + Vì , hiển_nhiên , một loài động_vật với số_lượng rất phong_phú , trước khi nó bị tuyệt_chủng nó trở_nên quý_hiếm + Vậy nên bạn không mất đi những động_vật với số_lượng phong_phú + Bạn chỉ mất đi những động_vật quý_hiếm + Chính vì_vậy chúng không được coi như là một sự mất_mát to_lớn + Theo thời_gian chúng_ta tập_trung vào những động_vật lớn ở biển , chúng_ta tập_trung vào những con cá lớn + Chúng trở_nên ngày_càng khan_hiếm hơn vì bị chúng_ta đánh_bắt chúng + Theo thời_gian chúng_ta chỉ còn rất ít cá và chúng_ta nghĩ đây là đường mốc_giới . + Câu hỏi được đặt ra là , Sao mọi người lại chấp_nhận điều này ? + Chì vì họ không biết trước_đây nó khác_biệt + Thực_ra , rất nhiều người , và các nhà_khoa_học sẽ bàn_cãi rằng trước_kia nó thật_sự rất khác . + Họ sẽ tranh_cãi điều này vì chứng_cớ đã được trình_bày theo phương_thức sớm hơn trước đó không đi theo hướng mà họ muốn nó được trình_bày . + Ví_dụ , câu_chuyện dã_sử mà vài người đã kể về vị Thuyền_Trưởng nào đó quan_sát thấy rất nhiều loại cá ở vùng này không_thể ăn được hoặc không thường được tận_dụng bởi những nhà_khoa_học chuyên về đánh_bắt cá vì nó chẳng mang tính khoa_học tẹo nào + Vậy nên bạn có một tình_huống trong đó mọi người không biết đến quá_khứ thậm_chí ngay cả khi họ đang sống trong xã_hội chữ_nghĩa , vì họ không tin_tưởng những gì đã tồn_tại quá_khứ + Và như_thế , vai_trò to_lớn mà vùng_biển được bảo_tồn có_thể đóng_góp + Vì với những vùng_biển được bảo_tồn như_thế chúng_ta thực_sự đang tái_tạo lại quá_khứ + Chúng_ta tái_tạo lại cái quá_khứ mà mọi người không_thể nhận_thức được nó vì đường mốc_giới đã bị chuyển_dịch và đang ở vị_trí cực thấp + Đó là đối_với những người có_thể thấy được những vùng_biển được bảo_vệ và những người có_thể hưởng lợi từ sự hiểu_biết sâu_sắc mà nó đưa đến cái mà làm cho họ có_thể tái_lập lại đường mốc_giới của họ . + Thế còn những người không_thể làm thế được thì sao ? vì họ không có cách tiếp_cận -- Những người ở vùng Trung_Tây chẳng_hạn ? + Tôi nghĩ là những môn nghệ_thuật và phim_ảnh có_lẽ có_thể bù_đắp được , và sự mô_phỏng . + Đây là sự mô_phỏng của vịnh Chesapeake . + Rất lâu trước_đây ở vịnh Chesapeak có loại cá_voi xám 500 năm trước . + Các bạn sẽ có_lẽ để_ý thấy màu_sắc và âm_điệu giống như phim & quot ; Avatar . & quot ; + Cười Nếu bạn nghĩ đến phim & quot ; Avata & quot ; nếu bạn nghĩ về việc mọi nó đã lay_động mọi người như_thế_nào -- đừng để_ý đến câu_chuyện Pocahontas làm gì -- Tại_sao lại bị lay_động bởi biểu_tượng đến thế + Vì nó khơi_mào cho điều gì đó thuộc về cảm_giác đã bị mất . + Và vì_vậy đề_nghị của tôi là , đây là điều duy_nhất tôi muốn đưa ra cho đạo_diễn Cameron để làm phần 2 & quot ; Avatar & quot ; với bối_cảnh dưới nước + Cám_ơn rất nhiều + Bạn có biết bạn thực_hiện bao_nhiêu sự lựa_chọn trong 1 ngày ? + Bạn có biết bạn thực_hiện bao_nhiêu sự lựa_chọn trong 1 tuần ? + Gần đây , tôi đã khảo_sát với hơn 2.000 người Mỹ , và trung_bình số lựa_chọn mà người châu_mỹ điển_hình đã làm là khoảng 70 lần trong 1 ngày + Đã có cuộc khảo_sát được hoàn_thành với các CEO mà chúng_tôi đã theo các CEO suốt 1 tuần + Và những nhà_khoa_học đã dẫn ra tất_cả những nhiệm_vụ khác nhau mà những CEO đó tham_gia và họ đã tốn bao nhiều thời_gian để thực_hiện những quyết_định liên_qua đén những nhiệm_vụ đó + Và họ phát_hiện ra là trung_bình CEO đã làm khoảng 139 nhiệm_vụ trong 1 tuần + Dĩ_nhiên , mỗi nhiệm_vụ được bao_gồm rất nhiều lựa_chọn nhỏ + 50 % trong số quyết_định của CEO mất 9 phút hoặc ít hơn + Và chỉ có khoang 12 % sự quyết_định được họ thực_hiện thực_hiện trong 1 tiếng hoặc hơn thế . + Bây_giờ , nghĩ về những sự lựa_chọn của chính bạn + Bạn có biết_bao_nhiêu sự lựa_chọn làm_bạn mất trong khoảng 9 phút so với 1 tiếng ? + Bạn nghĩ mình giỏi đến đâu trong việc quản_lý các lựa_chọn đó ? + Hôm_nay , tôi muốn nói về 1 trong những rắc_rối lớn nhất về sự lựa_chọn của chúng_ta đó là vấn_đề quá_tải với nhiều lựa_chọn . + Tôi muốn nói về những vấn_đề và những cách giải_quyết khả_thi . + Và khi tôi nó về vấn_đề này , Tôi sẽ có vài câu hỏi cho bạn và tôi hy_vọng được biết câu trả_lời từ bạn + Cho_nên khi tôi hỏi bạn 1 câu hỏi Cho là tôi không nhìn thấy gì , nếu bạn muốn đốt 1 lượng calo , chỉ cần giơ tay cao + Nếu không thì , khi tôi hỏi , và nếu bạn trả_lời có , Xin bạn vui_vòng vỗ_tay , + Giờ là câu hỏi đầu_tiên của ngày hôm_nay , Bạn có sẵn_sàng để nghe về vấn_đề quá_tải trong lựa_chọn ? + Cảm_ơn . + Khi tôi là sinh_viên tốt_nghiệp từ đại_học Stanford , tôi đã từng vào rất nhiều cửa_hàng tạp_hóa mắc tiền , lúc đó , tôi thật_sự khá giàu , + Đây là cửa_hàng v���i tên Drager & apos ; s + Bây_giờ , nó gần như trở_thành công_viên giải_trí . + Họ có 250 loại giấm và mù_tạc khác nhau và hơn 500 loại trái_cây và rau rủ khác nhau và hơn 2 tá loại nước khác nhau và đó là thời_gian chúng_tôi thực_sự thường uống nước_máy .. + Tôi đã từng rất thích vào cửa_hàng này , nhưng tự_nhiên , tôi đã từng tự hỏi mình Làm_sao bạn đến và không mua thứ gì ? + Đây là gian_hàng dầu_olive của họ . + Họ có hơn 75 loại dầu_olive khác nhau , bao_gồm cả những loại trong tủ_khóa do chúng làm từ những cây olive hàng trăm tuổi + Cho_nên , 1 ngày , tôi quyết_định lại chỗ người_quản_lý , và tôi hỏi , & quot ; Cái cách mời_gọi mọi người những lựa_chọn này có thực_sự hiệu_quả ? & quot ; + Và anh ta chỉ và đám đông khách du_lịch thường_xuyên vào mỗi ngày , được máy_camera quay lại thường xuyen , + Chúng_tôi đã quyết_định thực_hiện 1 thí_nghiệm nhỏ , và chúng_tôi đã lấy mứt cho cuộc thí_nghiệm . + Đây là gian_hàng bán mứt của họ + Họ có hơn 348 loại mứt khác nhau . + Chúng_tôi đã mở 1 quầy nếm thử nhỏ ngay gần cửa vào cửa_hàng . + Chúng_tôi đã đem ra 6 loại mứt mùi khác nhau hay 24 loại mứt mùi khác nhau , Và chúng_tôi nhận ra 2 điều : Điều thứ nhất , trong trường_hợp nào mọi người muốn dừng lại , nếm thử vài loại mứt ? + Nhiều người đã dừng lại , khoảng 60 % khi chúng_tôi đưa ra 24 loại mứt , Và khi chỉ có 6 loại , thì chỉ có 40 % . + Điều tiếp_theo , chúng_tôi nhận ra Trong trường_hợp nào mọi người thích mua 1 chai mứt . + Bây_giờ chúng_ta thấy hiệu_ứng ngược_lại . + Trong số những người dừng lại khi chúng_tôi đưa ra 24 loại , Chỉ có 3 % trong số họ mua 1 chai mứt . + Còn trong số những người dừng lại khi chỉ có 6 loại mứt , Bất_ngờ khi chúng_tôi thấy tới 30 % trong số đó mua 1 chai mứt . + Bây_giờ , thử làm 1 bài_toán ít_nhất gấp 6 lần số người muốn mua 1 chai mứt khi họ thấy 6 loại hơn là khi họ thấy 24 loại . + Bây_giờ không bàn về lựa_chọn mua chai mứt có_lẽ tốt hơn cho chúng_ta ít_nhất là sẽ tốt hơn cho vòng_eo chúng_ta Ví_dụ trên đã chỉ ra rằng vấn_đề quá_tải trong sự lựa_chọn ảnh_hưởng chúng_ta trong mỗi quyết_định quan_trọng + Chúng_ta chọn không chọn gì cả thậm_chí khi điều đó đi ngược_lại với những điều chỉ tốt cho chúng_ta . + Chủ_đề hôm_nay sẽ tiếp_tục với : Tiết_kiệm tài_chính + Bây_giờ , tôi sẽ kể cho bạn 1 bài_học tôi đã có với Gur_Huberman , Emir_Kamenica , Wei_Jang nơi chúng_ta nhìn vào những quyết_định tiết_kiệm tiền hưu_trí của gần 1 triệu người mỹ từ khoảng 650 kế_hoạch ở mỹ . + Và điều chúng_ta thấy được là liệu số_lượng nguồn tài_trợ có sẵn trong kế_hoạch tiết_kiệm hưu_trí kê_hoạch số 401 có ảnh_hưởng tới khả_năng có_thể để tiết_kiệm hơn cho ngày_mai + Và điều chúng_tôi phát_hiện ra là trong đó tồn_tại một sự tương_quan + Cho_nên trong những kế_hoạch đó , chúng_tôi đã có 657 kế_hoạch được trải dài từ những người tình_nguyện ở mọi nơi từ 59 nguồn tại trợ khác nhau + Và chúng_tôi phát_hiện rằng Càng nhiều nguồn được đưa ra thì thật_sự , tỉ_lệ tham_gia càng ít + Cho_nên nếu bạn nhìn kĩ hơn_nữa những kế_hoạch mà tài_trợ cho bạn 2 nguồn tài_chính tỉ_le tham_gia vào_khoảng giữa những năm 70 vẫn không cao như chúng_tôi muón + Trong những kế_hoạch tài_trợ gần 60 nguồn tài_chính tỉ_lệ tham_gia hiện_tại đã giảm khoảng 1 trong những 60 nguồn đó . + Bây_giờ , nó chỉ ra rằng thậm_chí bạn có chọn tham_gia khi có nhiều hơn sự lựa_chọn hiện_tại thậm_chí , có có những hậu_quả tiêu_cực + Đối_với những_ai đã lựa_chọn tham_gia Càng nhiều sự lựa_chọn hơn_nữa thì càng nhiều người tham_gia để tránh sự tồn_kho . + Càng nhiều sự lựa_chọn Càng nhiều người gửi tất_cả tiền_của họ vào những tài_khoản thị_trường tài_chính + Bây_giờ không phải là những sự lụa chọn đó là những sự lựa_chọn mà bất_cứ ai trong chúng_ta cũng khuyên cho mọi người khi bạn xem_xét sự khả_thi tài_chính cho họ + Hơn 1 thập_kỉ trong quá_khứ Chúng_ta đã chứng_kiến 3 hậu_quả tiêu_cực chính khi đưa ra cho mọi người nhiều sự lựa_chọn + họ thích_trì_hoãn sự lựa_chọn Sự_trì_hoãn thậm_trí khi nó đi ngược_lại lợi_ích tốt nhất cho bản_thân họ . + Họ dường_như đưa ra những sự lựa_chọn tệ hơn tệ hơn trong tài_chính , y_tế . + Họ dường_như chọn những điều làm họ ít hài_lòng hơn khi họ có khả_năng làm tốt hơn + Lý_do chính ở đây là bởi gì chúng_ta có_thể yêu_thích nhìn vào những bức tường to_lớn của sốt_ma-yo , mù_tạc , giấm , mứt nhưng chúng_ta không_thể thực_hiện bài_toán của sự so_sách và sự tương_phản và thậm_chí từ sự cho thấy ngạc_nhiên + cho_nên điều tôi muốn đề_nghị bạn hôm_nay là 4 kĩ_thuật đơn_giản Những kĩ_thuật mà chúng_tôi đã kiểm_tra bằng nhiều cách trong nhiều bản khảo_sát mà bạn có_thể áp_dụng dễ_dàng trong kinh_doanh của bạn + Đầu_tiên : Cắt_giảm + Bản đã nghe điều đó trước_đây nhưng điều đó không đúng so với hiện_nay mà ít hơn thì nhiều hơn + Mọi người luôn_luôn lúng_túng khi tôi nói , & quot ; cắt_giảm & quot ; + Họ luôn lo_lắng họ sẽ sắp_sửa mất vị_trí của họ + Nhưng thực_tế , điều chúng_ta càng ngày thấy được là nếu bạn sẵn_sàng cắt_giảm loại_bỏ nhiều lựa_chọn ngoài luồng Tồn_tại sự gia_tăng doanh_thu bán hàng giảm xuống các chi_phí , Và đó là sự cải_thiện trong kinh_nghiệm lựa_chọn + Khi Proctor & amp ; amp ; Gamble giảm từ 26 loại Head & amp ; amp ; Shoulders xuống 15 Họ nhận thấy sự gia_tăng doanh_số bán hàng lên 10 % + Khi tập_đoàn Golden_Cat loại_bỏ 10 sản_phẩm bán_tệ nhất dành cho mèo Họ nhận thấy sự gia_tăng trong lợi_nhuận lên 87 % 1 hàm của sự gia_tăng lợi_nhuận và sự cắt_giảm chi_phí + Bạn biết đó , trung_bình các cửa_hàng tạp_hóa ngày_nay đưa ra cho bạn 45000 sản_phẩm + Walmart thời nay đưa cho bạn tới 100.000 sản_phẩm + Nhưng cửa hảng bán_lẻ lớn thứ 9 cửa_hàng bán_lẻ đứng thứ 9 trên thế_giới hiện_nay là Aldi_Và nó chỉ đưa ra 1400 sản_phẩm 1 loại sốt_cà được đóng hộp + Bây_giờ trong thế_giới tiết_kiệm tài_chính , Tôi nghĩ rằng 1 trong những ví_dụ tốt nhất để làm_sao đưa ra những sự lựa_chọn tốt nhất đó là việc David_Laibson liên_quan đến việc thiết_kế Đó là chương_trình ở Harvard + Mỗi người làm_công ở Harvad được đăng_kí tự_động trong 1 nguồn . + Đối_với những_ai thực_sự muốn chọn Họ đưa ra 20 nguồn tài_chính không phải 300 hay hơn đó . + Người ta thường nói & quot ; Tôi không biết làm_sao để cắt_giảm & quot ; + Tất_cả đều là sự lựa_chọn quan_trọng + Và điều đầu_tiên tôi làm là yêu_cầu những người đó & quot ; Nói cho tôi biết những sự lựa_chọn khác nhau như_thế_nào . + Và nếu người làm_công của bạn không_thể phân_biệt . thì người tiêu_dùng của bạn cũng vậy . + Ttrước khi chúng_tôi bắt_đầu phần chúng_tôi buổi chiều nay Tôi đã có cuộc nói_chuyện với Gary + Và Gary nói rằng anh ta sẵn_sàng giúp_đỡ mọi người trong buổi này 1 kì nghĩ tốn tiền miễn_phí tới con đường đẹp nhất thế_giới . + Đây là miêu_tả của con_người + Và tôi nghĩ bạn nên đọc nó . + Bây_giờ tôi sẽ cho bạn vài giây để đọc nó sau đó tôi muốn bạn vỗ_tay nếu bạn sẵn_sàng nhận sự lời đề_nghị của Gary + Tốt . Những_ai sẵn_sàng nhận sự đề_nghị của Gary . + đọc xong chứ ? + Bây_giờ tôi sẽ cho bạn thấy nhiều hơn + Bạn biết đây là sự lừa_đảo , phải không nào . + Bây_giờ , ai sẵn_sàng cho chuyến đi này nào ? + Tôi nghĩ là tôi sẽ nghe được nhiều tiếng vỗ_tay hơn + Được rồi + Thưc_tế thì Bạn có nhiều thông_tin khách_quan Lần đâu_tiên sau đó lần thứ hai nhưng tôi sẽ đoán thử rằng bạn cảm_thấy nó thực hơn trong lần thứ hai + Bởi_vì bức tranh làm nó thực_tế hơn với bạn + Điều đó mnag cho tôi kĩ_thuật thứ hai trong việc giải_quyết vấn_đề quá_tải lựa_chọn mà rất cụ_thể + Rằng để cho mọi người hiểu sự khác nhau giữa các sự lựa_chọn Họ phải có khả_năng hiểu ra kết_quả tương_ứng với mỗi sự lựa_chọn và những kết_quả đó cần được cảm_thấy thật rõ_ràng , thật sâu_sắc + Tại_sao mọi người sử_dụng trung_bình 15 đến 30 % khi họ sử_dụng thẻ_ATM hay thẻ_tín_dụng so với tiền_mặt ? + Bởi_vì nó không giống như tiền thật + Và điều đó chỉ ra rằng làm nó càng rõ_ràng , cụ_thể thì càng trở_thành 1 công_cụ hiệu_quả để giúp mọi người tiết_kiệm hơn + Cho_nên bài_học tôi đã làm với Shlomo_Benartzi và Alesssandro_Previtero Chúng_tôi đã làm 1 bài với mọi người ở ING Những nhân_viên mà làm_việc tại ING và giờ_đây những người đó đã trong 1 giai_đoạn họ có_thể tuyển_sinh cho kế_hoạch 401 + Và trong suốt giai_đoạn này chúng_tôi giữ lại giai_đoạn trước_đây nhưng chỉ thêm 1 điều nhỏ + Điều nhỏ chúng_tôi thêm vào đó là chúng_tôi yêu_cầu mọi người chỉ_nghĩa về những điều tích_cực sẽ xảy ra trong tương_lai của họ nếu họ tiết_kiệm hơn_nữa + Bằng cách làm đơn_giản đó lượng đăng_ký tham_gia tăng đến 20 % và càng nhiều người sẵn_sàng tiết_kiệm hay lượng tiền họ sẵn_sàng tiết_kiệm tăng đến 40 % + Kĩ_thuật thứ 3 : Sự phân_loại + Chúng_ta có_thể giải_quyết nhiều sự phân_loại hơn là chúng_ta giải_quyết những sự lựa_chọn + Ví_dụ , Đây là 1 buổi chúng_tôi đã làm ở gian_hàng tạp_chí + Nó chỉ ra rằng Những tiệm tạp_hóa Wegmans trên và dưới hành_lang phía đông bắc gian_hàng tạp_chí ở mọi nơi từ 331 các loại tạp_chí khác nhau đến tạn 664 + nhưng bạn biết_điều gì không ? + Nếu tôi chỉ ra cho bạn 600 loại tạp_chí Và tôi chia nó ra làm 10 loại so với khi tôi chỉ cho bạn 400 tạp_chí và chia nó ra thành 20 loại Bạn tin rằng tôi đã đưa cho bạn nhiều sự lựa_chọn và những trải_nghiệm lựa_chọn tốt hơn nếu tôi cho bạn 400 hơn là tôi chỉ cho bạn 600 + Bởi_vì sự phân_chia cho tôi biết làm_sao phân_chia chúng + bây_giờ là 2 loại nữ_trang khác nhau + Một thứ được gọi_là & quot ; Jazz & quot ; còn cái kia được gọi_là & quot ; Swing & quot ; + Nếu bạn nghĩ_hình bên trái là Swing và hình bên phải là Jazz thì xin mời bạn vỗ_tay + tốt , có vài người . + Còn nếu bạn nghĩ bên trái là Jazz và bên phải là Swing thì xin mời bạn vỗ_tay . + Tốt rồi , nhiều hơn 1 chút . + Bây_giờ , nó chỉ ra rằng bạn đã đúng . + Bên trái là Jazz và bên phải là Swing , Nhưng bạn biết_điều gì không + Đây là sự sắp_xếp rất vô_ích . + Sự phân_chia cần phải nói lên điều gì đó tới người chọn chứ không phải là người thực_hiện sự lựa_chọn + Và bạn thường thấy rằng vấn_đề đó khi nó giảm xuống trong danh_sách dài của tất_cả nguồn tài_chính + Ai là người trông_mong được thông_tin ? + Kĩ_thuật thứ 4 của tôi : Điều_kiện cho sự phức_tạp + Nó chỉ ra rằng chúng_ta thực_sự có_thể giải_quyết rất nhiều thông_tin hơn chúng_ta có_thể Chúng_ta có_thể làm chúng 1 cách dễ hơn + Chúng_ta phải dần_dần tăng độ phức_tạp . + Tôi chuẩn_bị cho bạn 1 ví_dụ về điều tôi đang nói đến + Hãy suy_nghĩ đến 1 sự lựa_chọn khó_khăn : Mua 1 chiếc xe . + Đây là hãng xe của Đức mà cho bạn có cơ_hội để tùy_chỉnh xe theo ý bạn bạn muốn + Bạn có hơn 60 quyết_định khác nhau , Để hoàn_thành trang_trí cho xe của bạn . + Và những lựa_chọn đó làm thay_đổi 1 lượng sự lựa_chọn mà họ đưa ra mỗi quyết_định . + Màu xe , màu bên ngoài Tôi có tói 56 sựa lựa_chọn + Động_cơ , sang số - Có 4 lựa_chọn + Cho_nên điều tôi sẽ làm là tôi sẽ thay_đổi sự đặt_hàng mà những quyết_định đó tồn_tại + Cho_nên 1 nửa khách_hàng đi từ nhiều sự lựa_chọn , 56 màu xe , tới 4 sự lựa_chọn , 4 động_cơ sang số . + Còn 1 nửa khách_hàng còn lại , đi từ sự lựa_chọn thấp hơn , 4 động_cơ sang số sau đó tới sự lựa_chọn cao hơn , 56 màu xe . + Điều tôi muốn nói là gì ? + Bạn thật bận_rộn đó . + Nếu bạn cứ nhấn nút & quot ; mặc_định & quot ; cho mỗi quyết_định Điều đó có nghĩa bạn đang bị quá nhiều lựa_chọn , Điều đó có nghĩa là bạn thua tôi rồi + Điều bạn tìm_kiếm đó là mọi người đi từ sự lựa_chọn nhiều xuống thấp hơn nọ đang nhấn nút & quot ; mặc_định & quot ; tiếp và tiếp_tục lần nữa . + Chúng_tôi đang thua họ + Họ đi từ sự lựa_chọn thấp lên cao hơn thì họ đang mắc_kẹt ở đó . + Với cùng nguồn thông_tin , cùng số_lượng sự lựa_chọn . + Điều duy_nhất tôi hoàn_thành là Tôi đã thay_đổi đơn đặt_hàng mà thông_tin đó được biểu_hiện trong đó + Nếu tôi bắt_đầu với bạn dễ_dàng , tôi học làm thế_nào lựa_chọn . + Thậm_chí chọn động_cơ sang số không nói tôi bất_kì điều gì về sự quan_tâm với trang_trí bên trong , Nó vẫn cho giúp tôi biết làm_sao lựa_chọn + Nó cũng cho tôi sự hào_hứng về sản_phẩm to_lớn này mà tôi gắn_bó với nó so nên tôi rất vui được thúc_đẩy và tôi bận_rộn + Để tôi khái_quát lại . + Tôi đã nói về bốn kĩ_thuật để giải_quyết_vấn để quá_tải trong sự lựa_chọn Cắt_giảm - Giảm_thiểu tối_đa những khả_năng ngoài luồng . Cụ_thể hóa - Làm cho nó thực_tế hơn . Phân_loại - Chúng_ta giải_quyết nhiều sự phân_loại hơn , thì càng ít sự lựa_chọn hơn Điều_kiện cho sự phức_tạp . + Tất_cả những kí_thuật mà tôi giới_thiệu bạn hôm_nay được thiết_kế để giúp bạn điều_khiển sự lựa_chọn của bạn tốt hơn và bạn có_thể ứng_dụng cho bản_thân Người bạn phục_vụ cũng tốt hơn + Bởi_vì tôi tin rằng chìa_khóa để chọn cái tốt nhất từ sự lựa_chọn đó là sự kĩ_càng trong lựa_chọn + và chúng_ta càng có thê_kĩ_lưỡng hơn trong lựa_chọn Chúng_ta càng có_thể tốt hơn trong việc thực_hành nghệ_thuật lựa_chọn + Cảm_ơn các bạn rất nhiều + Tôi nghĩ ta phải làm gì đó về một & quot ; truyền_thống & quot ; trong y_học cần phải thay_đổi . + Và tôi nghĩ việc này bắt_đầu từ một bác_sĩ , đó là tôi . + Và có_lẽ tôi đã hành_nghề đủ lâu để bỏ đi một_chút cái uy_tín mà tôi không đáng hưởng để có_thể làm_việc đó . + Trước khi tôi thật_sự bắt_đầu phần quan_trọng của buổi thuyết_trình , hãy bắt_đầu bằng chuyện bóng chày nhé . + Ồ , tại_sao không ? + Chúng_ta sắp tới đích rồi , chúng_ta sắp lọt vào cúp thế_giới rồi . + Ai mà chẳng yêu bóng chày , có phải không ? + Môn bóng_chày đầy_rẫy những con_số thống_kê đáng kinh_ngạc . + Và có hàng trăm con_số như_thế . + Quyển sách & quot ; Bóng tiền & quot ; sắp được phát_hành , và cơ_bản nó nói về số_liệu thống_kê và việc dùng số_liệu để xây_dựng một đội bóng_chày tuyệt_đỉnh . + Tôi sẽ tập_trung vào một con_số mà tôi hi_vọng nhiều bạn đã nghe nói tới . + Đó là chỉ_số đập bóng . + Ví_dụ là số 300 nhé , một cầu_thủ đập bóng 300 . + Thế_nghĩa_là cứ 10 lần đập bóng thì cầu_thủ đó đập bóng an_toàn 3 lần . + Nghĩa_là bóng rơi vào khu_vực sân ngoài , nó rơi xuống , nó không bị bắt , và cầu_thủ đội bạn muốn ném bóng về lại căn_cứ thứ nhất không chạy tới kịp và người chạy an_toàn . + Cứ 10 lần thì có 3 lần như_vậy . + Bạn có biết một cầu_thủ với chỉ_số đập bóng 300 trong Giải_Vô_Địch_Bóng Chày_Lớn được gọi_là gì không ? + Tốt , cực tốt , có_thể là siêu_sao . + Thế_bạn có biết người ta gọi một cầu_thủ với chỉ_số 400 là gì không ? + Tiện_thể , đó là một cầu_thủ đập bóng cứ 10 lần được 4 lần an_toàn . + Huyền_thoại -- huyền_thoại cỡ lớn như là Ted_Williams -- cầu_thủ Giải_Vô_Địch_Bóng Chày_Lớn cuối_cùng đạt chỉ_số trên 400 trong một mùa giải . + Thế , hãy áp_dụng câu_chuyện này vào thế_giới y_học của tôi một chủ_đ�� dễ_chịu nhiều hơn đối_với tôi , mà có_lẽ lại kém dễ_chịu hơn một_chút sau những gì tôi sắp trình_bày với các bạn đây . + Giả dụ bạn bị viêm ruột_thừa và bạn được đưa tới một bác_sĩ giải_phẫu với chỉ_số phẫu_thuật ruột_thừa là 400 . + Rõ là việc này không ổn , đúng không ? + Vâng , giả_dụ bạn sống ở một vùng_xa_xôi hẻo_lánh nào đó và bạn có một người_thân bị tắc hai động_mạch_vành và bác_sĩ gia_đình chuyển người_thân đó lên một bác_sĩ chuyên_khoa tim có chỉ_số nong rộng động_mạch_vành thành_công là 200 . + Nhưng , nhưng , bạn có biết không ? + Cô bác_sĩ tim kia năm nay lên tay_nghề nhiều . Cô đang có một chuỗi thành_công . + Và đạt chỉ_số những 257 . + Rõ là thế_này vẫn chưa ổn . + Nhưng tôi sẽ hỏi các bạn một câu . + Các bạn nghĩ chỉ_số & apos ; đập bóng & apos ; cho một bác_sĩ phẫu_thuật tim , một y_tá hay_là bác_sĩ phẫu_thuật chỉnh_hình , một bác_sĩ phụ_sản , một y_sĩ là bao_nhiêu ? + 1000 , tuyệt_vời . + Nhưng trên thực_tế không ai biết trong cả nền y_khoa một bác_sĩ phẫu_thuật tốt hay một y_sĩ phải cần & apos ; đập & apos ; quả bóng nào . + Việc ta làm là đẩy họ , kể_cả tôi vào thế_giới với lời răn_dạy , phải hoàn_hảo . + Không bao_giờ , tuyệt_đối không được phạm sai_lầm , nhưng anh lo_lắng về từng chi_tiết nhỏ , về việc làm thế_nào để không phạm sai_lầm . + Và đó là thông_điệp tôi thấm_nhuần khi tôi học trường_y . + Tôi là một học_sinh bị ám_ảnh bởi sự hoàn_hảo . + Ở trường phổ_thông , bạn cùng lớp tôi nói rằng đi kiểm_tra máu thì Brian_Goldman cũng học . + Và thế_là tôi cố hoàn_hảo . + Tôi học trong cái gác_xép nhỏ_bé của tôi ở khu tập_thể y_tá ở Bệnh_viện Đa_khoa Toronto , không xa chỗ này lắm . + Và tôi thuộc_làu mọi thứ . + Tôi học thuộc trong lớp giải_phẫu_điểm bắt_đầu và hoạt_động của từng bó_cơ , từng nhánh của từng động_mạch tách ra từ động_mạch chủ , những căn_bệnh phức_tạp , cả hiếm gặp và thông_dụng . + Tôi biết cả những phương_án chẩn_bệnh khác nhau khi phân_loại bệnh tăng axit do ống thận . + Và trong suốt quá_trình , tôi thu_thập ngày_càng nhiều kiến_thức . + Tôi thi tốt , tôi tốt_nghiệp xuất_sắc , loại ưu . + Và tôi tốt_nghiệp trường_y với ấn_tượng là nếu tôi nhớ hết và biết hết , hay_là càng nhiều càng tốt , càng gần & apos ; biết hết & apos ; & apos ; càng tốt , tôi sẽ miễn_dịch với vấn_đề phạm sai_lầm . + Và giả_thuyết ấy có_vẻ đúng được một lúc cho tới khi tôi gặp bà Drucker . + Tôi đang thực_tập ở một bệnh_viện trực_thuộc trường y ngay tại Toronto này khi bà Drucker được chuyển vào phòng cấp_cứu của bệnh_viện nơi tôi làm_việc . + Lúc đó tôi được giao nhiệm_vụ ở khoa tim trực_ban khoa tim . + Và nhiệm_vụ của tôi khi nhân_viên phòng cấp_cứu yêu_cầu khám tim , là tới khám bệnh_nhân phòng cấp_cứu + và báo_cáo lại với bác_sĩ giám_sát tôi . + Và tôi gặp bà Drucker , bà rất khó thở . + Và khi tôi nghe bà thở , bà phát ra tiếng khò_khè . + Và khi tôi nghe lồng_ngực của bà bằng ống_nghe , tôi có_thể nghe thấy tiếng lách_tách ở cả hai bên cho thấy là bà bị suy_tim do tắc_nghẽn . + Tình_trạng này diễn ra khi tim không hoạt_động bình_thường , và thay_vì co_bóp đẩy máu đi , một_ít máu_trào lại vào phổi , và rồi máu ngập đầy phổi , và thế nên bệnh_nhân khó thở . + Chẩn_đoán bệnh này không phải là khó . + Tôi chẩn_bệnh và bắt_đầu điều_trị cho bà . + Tôi cho bà uống aspirin . Tôi kê thuốc để giảm hoạt_động của tim . + Tôi kê thuốc lợi_tiểu để bà đi tiểu_bớt dịch thừa . + Và trong vòng chừng một tiếng rưỡi , hai tiếng sau đó , bà bắt_đầu thấy dễ_chịu hơn . + Và tôi cũng thấy tốt . + Và đó là lúc tôi phạm sai_lầm đầu_tiên ; tôi cho bà xuất_viện . + Thực_ra , tôi phạm 2 sai_lầm nữa . + Tôi cho bà xu���t_viện mà không nói trước cho bác_sĩ giám_sát . + Tôi không nhấc điện_thoại và làm_việc mà đáng_lẽ tôi phải làm , là gọi cho bác_sĩ giám_sát và thuật lại mọi sự cho anh để anh có cơ_hội gặp trực_tiếp bệnh_nhân . + Và anh biết bệnh_nhân , anh sẽ có_thể thêm thông_tin về bà . + Có_lẽ tôi có lí_do đúng_đắn . + Có_lẽ tôi không muốn làm một thực_tập_viên phiền_nhiễu . + Có_lẽ tôi đã muốn thật thành_công và tự chịu trách_nhiệm nên nỗi tôi làm thế và tự chăm_sóc bệnh_nhân của bác_sĩ hướng_dẫn mà_còn không liên_lạc với anh . + Lỗi_lầm thứ hai của tôi còn tệ hơn . + Khi cho bà xuất_viện , tôi tảng_lờ một tiếng_nói nhỏ trong lòng tôi cố bảo với tôi rằng , & quot ; Goldman , không phải ý_kiến hay đâu . Đừng làm_việc này . & quot ; + Thực_tế là , tôi thiếu tự_tin đến mức tôi hỏi chị y_tá đang chăm_sóc bà Drucker , & quot ; Chị nghĩ cho bà ấy xuất_viện có ổn không ? & quot ; + Và chị y_tá nghĩ một lúc và nói đơn_giản là , & quot ; Ồ , tôi nghĩ là bà ấy sẽ ổn thôi . & quot ; + Tôi nhớ rõ mọi sự như ngày hôm_qua vậy . + Thế_là tôi kí giấy_tờ xuất_viện , và xe cứu_thương tới , y_sĩ đưa bà về nhà . + Và tôi quay lại làm_việc ở phòng_khám . + Phần còn lại ngày hôm đó , chiều đó , Tôi có cảm_giác nôn_nao trong lòng . + Nhưng tôi vẫn tiếp_tục làm_việc . + Đến hết ngày , tôi dọn_dẹp rời bệnh_viện và đi bộ tới bãi gửi xe , để lấy ô-tô lái về nhà rồi tôi làm một việc mà tôi không thường làm . + Tôi đi qua phòng cấp_cứu trên đường về nhà . + Và ở đó , một y_tá khác , không phải y_tá chăm_sóc bà Drucker lúc trước , mà là một y_tá khác , nói với tôi 3 chữ đó là 3 chữ mà hầu_hết bác_sĩ cấp_cứu tôi biết đều kinh_hãi . + Ai làm trong ngành y cũng kinh_hãi 3 chữ ấy , nhưng y_khoa cấp_cứu còn đặc_biệt hơn_nữa vì chúng_tôi gặp bệnh_nhân quá ngắn_ngủi . + 3 chữ ấy là : Có nhớ không ? + & quot ; Anh có nhớ bệnh_nhân anh cho xuất_viện không ? & quot ; + y_tá kia hỏi đơn_giản như_thế . + & quot ; Ồ , bà ấy quay lại rồi , & quot ; đúng với giọng như_thế . + Ồ được rồi , bà phải quay lại . + Bà quay lại và cận_kề cái chết . + Chừng một giờ sau khi bà về nhà , sau khi tôi cho bà về nhà , bà quỵ ngã và gia_đình bà gọi cấp_cứu và mọi người đưa bà quay lại phòng cấp_cứu và huyết_áp bà chỉ là 50 , trong ngưỡng_sốc nghiêm_trọng . + Và bà gần như không thở nổi và bà xanh_lét . + Và nhân_viên phòng cấp_cứu dùng mọi cách . + Họ cho bà thuốc làm tăng huyết_áp . + Họ đặt bà vào máy thông_thở . + Và tôi bị sốc và run_rẩy tới tận xương . + Và tôi như ngồi trên tàu lượn siêu_tốc , vì sau khi bà vào trạng_thái ổn_định , bà được đưa vào bộ_phận chăm_sóc đặc_biệt , và tôi hi_vọng viển_vông là bà sẽ bình_phục . + Và trong hai hay ba ngày sau đó , mọi sự rõ_ràng là bà không bao_giờ tỉnh dậy nữa . + Não bà bị hủy_hoại không_thể thay_đổi được . + Và cả gia_đình tụ_họp lại . + Và trong vòng tám hay chín ngày tiếp_theo , họ đầu_hàng số_phận . + Và sau khoảng chín ngày , họ để bà ra đi -- bà Drucker , người vợ , người mẹ , và người bà . + Họ nói không bao_giờ anh quên được tên người ra đi . + Và đó là lần đầu tôi biết đến việc đó . + Trong vài tuần tiếp_theo , tôi hành_hạ bản_thân và lần đầu tôi trải_nghiệm nỗi hổ_thẹn không lành_mạnh trong văn_hóa y_học của chúng_ta -- trong nền văn_hóa ấy tôi thấy cô_đơn , bị cách_biệt , không cảm_thấy hổ_thẹn lành_mạnh như người bình_thường , vì tôi không_thể nói ra với đồng_nghiệp tôi . + Bạn biết loại hổ_thẹn lành_mạnh ấy , khi bạn để lộ một bí_mật mà anh bạn thân nhất bắt bạn thề không bao_giờ hở ra và rồi bạn bị vạch_mặt và anh bạn thân nhất kia đối_chất bạn và hai người có những đoạn hội_thoại khủng_khiếp nhưng cuối_cùng thì cảm_giác hổ_thẹn vạch đường cho bạn và bạn nói , tôi sẽ không bao_giờ phạm sai_lầm như_thế nữa . + Và bạn bù_đắp thiệt_hại và không bao_giờ phạm lỗi_thế nữa . + Loại hổ_thẹn này là một người thày . + Cái loại hổ_thẹn không lành_mạnh tôi nói về là loại khiến cho bạn nôn_nao trong lòng . + Loại đó nói rằng , không phải việc anh làm là xấu , mà chính anh là kẻ xấu . + Và đó là điều tôi cảm_thấy . + Và không phải vì bác_sĩ hướng_dẫn của tôi ; anh ấy dễ_mến vô_cùng . + Anh nói_chuyện với gia_đình bệnh_nhân , và tôi khá chắc_chắn là anh dàn_xếp ổn mọi chuyện và đảm_bảo là tôi không bị kiện . + Và tôi cứ tự hỏi . + Tại_sao tôi lại không hỏi bác_sĩ hướng_dẫn ? Tại_sao lại cho bệnh_nhân về nhà ? + Và trong những thời_khắc khủng_khiếp nhất : Tại_sao lại phạm sai_lầm ngu_ngốc đến thế ? + Tại_sao tôi học ngành y ? + Chậm nhưng chắc , cảm_giác nhẹ dần . + Tôi bắt_đầu thấy khá hơn một_chút . + Và trong một ngày nhiều mây , có khe hở giữa các đám mây và mặt_trời ló_dạng và tôi thắc_mắc , chắc là tôi có_thể cảm_thấy khá hơn một lần nữa . + Và tôi tự mặc_cả với bản_thân rằng giá như tôi cố_gắng gấp đôi để trở_nên hoàn_hảo và không bao_giờ phạm sai_lầm nào nữa , xin hãy để sự day_dứt của lương_tâm dừng lại . + Và tiếng đó dừng thật . + Và tôi quay lại làm_việc . + Và điều đó lại xảy ra . + Hai năm sau tôi là bác_sĩ chính_thức ở khoa cấp_cứu ở một bệnh_viện cộng_đồng phía bắc Toronto , và tôi khám một anh thanh_niên 25 tuổi bị viêm họng . + Lúc ấy rất bận_rộn , tôi đang hơi vội . + Anh ta cứ chỉ vào đó . + Tôi xem cổ_họng anh ta , nó hơi hồng hồng . + Và tôi kê đơn_pê-ni-xi-lin và cho anh ta đi . + Và ngay cả khi anh ta đang đi bộ ra khỏi cửa , anh ta cũng kiều_như đang chỉ về cổ . + Và hai ngày sau tôi đến ca trực cấp_cứu tiếp_theo , và đó là lúc cấp trên của tôi yêu_cầu nói_chuyện riêng với tôi trong phòng bà . + Và bà nói ba chữ này : Có nhớ không ? + & quot ; Anh có nhớ bệnh_nhân đau họng anh khám không ? & quot ; + Hóa ra là , anh ta không bị viêm họng_thường . + Anh ta bị một căn_bệnh có_thể nguy_hiểm tính_mạng là viêm nắp thanh_quản . + Bạn có_thể tra bệnh này trên Google , nhưng nó là bệnh nhiễm_khuẩn , không phải cổ_họng , mà là phần trên của khí_quản , và nó có_thể dẫn đến tắc khí_quản . + Và may_mắn là anh bệnh_nhân không chết . + Anh phải tiêm thuốc kháng_sinh và hồi_phục sau vài ngày . + Và tôi lại trải qua quãng thời_gian hổ_thẹn tự_trách bản_thân rồi cảm_thấy được thanh_lọc và làm_việc trở_lại , tới khi việc đó lại diễn ra nữa , nữa , nữa . + Hai lần trong một ca trực cấp_cứu , tôi không chẩn đúng bệnh viêm ruột_thừa . + Nào , sai_lầm tới như_thế không phải là dễ nhất là khi anh làm ở một bệnh_viện mà lúc đó khám chỉ 14 bệnh_nhân một tối . + Trong cả hai trường_hợp , tôi không cho bệnh_nhân xuất_viện và tôi không nghĩ là chăm_sóc có gì thiếu_sót cả . + Có một bệnh_nhân tôi nghĩ là bị sỏi thận . + Tôi yêu_cầu chụp X quang thận . Khi thấy thận bình_thường , đồng_nghiệp của tôi đang chẩn_bệnh lại phát_hiện ổ_bụng phía dưới bên phải đau bất_thường và gọi bác_sĩ phẫu_thuật . + Bệnh_nhân kia bị tiêu_chảy rất nhiều . + Tôi yêu_cầu tiếp nước để bệnh_nhân đỡ mất nước và nhờ đồng_nghiệp khám lại cho anh ta . + Và đồng_nghiệp tôi đang khám lại và khi anh phát_hiện ổ_bụng phía dưới bên phải bị đau , cũng gọi bác_sĩ phẫu_thuật . + Trong cả hai trường_hợp , bệnh_nhân đều được phẫu_thuật và ổn cả . + Nhưng mỗi lần , họ đều giày vò tôi , ngấu_nghiến nhìn tôi . + Và tôi muốn được nói với các bạn rằng những sai_lầm tệ_hại nhất của tôi chỉ diễn ra trong năm năm hành_nghề đầu_tiên như nhiều đồng_nghiệp của tôi nói , toàn là rác_rưởi . + Vài lỗi_lầm của tôi diễn ra trong năm năm trở_lại đây . + Cô độc , tủi_hổ , không được trợ_giúp . + Vấn_đề là thế_này : Nếu tôi không_thể nói trắng ra nói về sai_lầm của tôi , nếu tôi để lạc mất tiếng_nói lương_tâm nhỏ_bé ngày nào tiếng_nói cho tôi biết_điều gì thực_sự xảy ra , làm_sao tôi sẻ_chia với đồng_nghiệp được ? + Làm_sao tôi dạy cho họ là tôi đã làm_gì để họ không đi vào vết xe đổ ? + Nếu tôi đi vào một căn phòng -- như lúc này , tôi hoàn_toàn không biết các bạn sẽ nghĩ gì về tôi . + Lúc là lần cuối bạn nghe ai đó nói về sai_lầm , rồi sai_lầm , rồi sai_lầm ? + À vâng , bạn tới một bữa tiệc thân_mật và có_lẽ bạn nghe chuyện kể về một gã bác_sĩ nào đó , nhưng bạn sẽ không nghe ai đó thuật lại sai_lầm của chính họ . + Nếu tôi phải đi vào một căn phòng đầy những đồng_nghiệp của tôi và nhờ họ giúp_đỡ ngay bây_giờ và bắt_đầu kể những gì tôi vừa kể cho các bạn , có_lẽ tôi chẳng kể được hết hai chuyện trước khi họ thấy vô_cùng khó_chịu , ai đó sẽ pha_trò , họ sẽ chuyển chủ_đề và chúng_tôi sẽ tiếp_tục hội_thoại . + Và thực_tế là , nếu tôi biết và đồng_nghiệp tôi cũng biết rằng một đồng_nghiệp khoa chỉnh_hình của tôi cưa nhầm chân_lành của bệnh_nhân , trong chính bệnh_viện của tôi , tin tôi đi , tôi sẽ gặp khó_khăn mà nhìn vào mắt kẻ_tội đồ kia được . + Đó là hệ_thống ta có . + Một sự chối_bỏ hoàn_toàn sai_lầm . + Đó là một hệ_thống trong đó có hai vị_trí -- những kẻ_phạm sai_lầm và những người không sai_lầm , những bác_sĩ không chịu được thiếu ngủ , và người chịu được , người có kết_cục tệ_hại và người có kết_cục thành_công . + Và nó gần như là một phản_ứng trong tâm_tưởng , như khi kháng_thể bắt_đầu tấn_công người đó . + Và chúng_tôi có ý_tưởng này rằng nếu chúng_tôi tống_khứ những người phạm sai_lầm ra khỏi nền y_học , cái còn lại đơn_giản là một hệ_thống an_toàn . + Nhưng có hai vấn_đề với điều đó . + Trong chừng 20 năm tôi viết báo và làm tuyền_thông về y_học , tôi đã tự nghiên_cứu sơ_suất và sai_lầm trong y_học để học mọi điều có_thể , từ một trong những bài đầu_tiên tôi viết cho tờ Toronto_Star tới chương_trình truyền_hình của tôi & quot ; Áo Blu_Trắng , Nghệ_Thuật Đen . & quot ; + Và điều tôi học được là sai_sót có_mặt khắp_nơi . + Ta làm_việc trong một hệ_thống trong đó sai_sót xảy ra hàng ngày , trong đó cứ 10 đơn thuốc thì có 1 đơn hoặc là kê nhầm thuốc hoặc là kê nhầm liều_lượng , trong đó các ca nhiễm_khuẩn bắt_nguồn từ bệnh_viện ngày_càng nhiều , dẫn tới tàn_phá cơ_thể và chết_chóc . + Trong đất_nước này , tới 24000 người_dân Canada qua_đời vì những sai_sót y_học có_thể phòng_tránh được . + Ở Hoa_Kì , Viện Y_Học đặt ra con_số 100000 . + Trong cả hai trường_hợp , đây đều là những ước_đoán quá thấp so với thực_tế , bởi_vì thực_tế ta chưa từng truy_tìm kĩ_vấn_nạn này mà đáng_lẽ chúng_ta phải như_thế . + Và vấn_đề là đây . + Trong một hệ_thống bệnh_viện nơi mà kiến_thức y_khoa tăng gấp đôi mỗi hai hay ba năm , ta không_thể theo kịp . + Sự thiếu ngủ vô_cùng phổ_biến . + Ta không_thể tống_khứ vấn_đề này được . + Chúng_ta có những định_kiến dựa vào kinh_nghiệm sẵn có , ví_dụ tôi có_thể chấp_nhận là một bệnh_nhân đau ngực có tiền sử_bệnh hoàn_hảo . + Bây_giờ cùng bệnh_nhân bị đau ngực ấy , giả_dụ anh ta ướt mồ_hồi và nói lắm và thêm tí mùi cồn vào hơi thở của anh ta , và đột_nhiên tiền sử_bệnh của tôi bị ảnh_hưởng xấu + Tôi không áp_dụng cùng một tiền sử_bệnh nữa . + Tôi không phải rô-bốt ; không phải lần nào tôi cũng theo y một quy_trình . + Và bệnh_nhân của tôi không phải ô-tô ; không phải mỗi lần họ đều thuật lại triệu_chứng theo cách giống nhau . + Với những điều đó , sai_lầm là bất_khả_kháng . + Thế nên , nếu bạn xử_lí hệ_thống , như tôi được dạy , và loại_bỏ tất_cả những nhân_viên ngành y_phạm sai_lầm , sẽ chẳng còn lại ai hết . + Và bạn có biết việc người ta không muốn nói về những trường_hợp tệ nhất của họ không ? + Trên show truyền_hình của tôi , & quot ; Áo Blu_Trắng , Nghệ_Thuật Đen , & quot ; tôi tạo thói_quen nói , & quot ; Đây là sai_lầm_tệ nhất của tôi , & quot ; tôi sẽ nói với tất_cả mọi người từ nhân_viên y_tế , đến trưởng phòng phẫu_thuật tim , & quot ; Đây là sai_lầm_tệ nhất của tôi , & quot ; blah , blah , blah , blah , blah , & quot ; Thế còn của bạn là gì ? & quot ; và tôi sẽ hướng mic về phía họ . + Và đồng_tử_mắt họ sẽ giãn ra , họ sẽ co_rúm sợ_hãi , và rồi họ sẽ nhìn xuống và nuốt nước_bọt và bắt_đầu kể tôi nghe câu_chuyện của họ . + Họ muốn kể câu_chuyện của họ . Họ muốn sẻ_chia câu_chuyện của họ . + Họ muốn được nói rằng , & quot ; Xem này , đừng đi vào vết xe đổ của tôi . & quot ; + Điều họ cần là một môi_trường tạo điều_kiện cho họ nói điều đó . + Điều họ cần là một văn_hóa y_học cần xác_định lại . + Và việc này bắt_đầu từ từng y_sĩ một . + Người y_sĩ , theo khái_niệm xác_định lại , là con_người bằng xương bằng thịt , tự biết chị chỉ là một con_người , chấp_nhận điều đó , chẳng tự_hào gì khi nhận sai_lầm , nhưng cố_gắng học một điều gì đó từ việc đã xảy ra điều ấy chị có_thể dạy cho ai đó khác . + Chị chia_sẻ trải_nghiệm ấy với những người khác . + Chị rất ủng_hộ khi người khác nói về sai_lầm của họ . + Và chị chỉ ra sai_lầm của người khác . không phải kiểu & quot ; A_bắt được rồi & quot ; mà một_cách ủng_hộ , tận_tình để mọi người có_thể tốt hơn . + Và chị làm_việc trong văn_hóa y_học chấp_nhận rằng hệ_thống được điều_khiển bởi những con_người , và khi con_người điều_khiển hệ_thống , họ sẽ có lúc_phạm sai_lầm . + Nên hệ_thống ấy đang tiến_triển để tạo ra phương_án dự_phòng để việc phát_hiện sai_lầm dễ_dàng hơn những sai_lầm mà con_người không_thể không mắc và cúng tạo ra , một_cách tận_tình , ủng_hộ , những nơi mà bất_kì ai theo_dõi trong hệ_thống chăm_sóc sức_khỏe đều có_thể chỉ ra những điều có_thể trở_thành sai_lầm và được thưởng khi làm_việc đó , và đặc_biệt là những người như tôi , khi chúng_tôi phạm sai_lầm thật , chúng_tôi được thưởng vì nói trắng ra điều đó . + Tên tôi là Brian_Goldman . + Tôi là một y_sĩ theo khái_niệm mới . + Tôi là con_người . Tôi phạm sai_lầm . + Tôi vô_cùng tiếc về điều đó , nhưng tôi cố_gắng học một điều mà tôi có_thể truyền cho người khác . + Tôi vẫn không biết các bạn nghĩ gì về tôi , nhưng tôi có_thể chịu được điều đó . + Và xin để tôi kết_thúc với ba chữ của chính tôi : Tôi có nhớ . + Chào mọi người . Tôi là Kevin_Allocca . Toi là nhà quản_lí xu_hướng của Youtube , và tôi xem các video trên Youtube một_cách chuyên_nghiệp . + Thật đấy . + Hôm_nay chúng_ta sẽ dành một_ít thời_gian để nói về việc làm thế_nào các video trở_nên được ưa_thích trong một thời_gian ngắn và tiếp_theo là lí_do tại_sao điều này lại đáng nói đến . + Tất_cả chúng_ta đều muốn là những ngôi_sao người nổi_tiếng , ca_sĩ , diễn_viên hài và khi tôi còn trẻ , điều đó có_vẻ như rất rất khó thực_hiện . + Nhưng bây_giờ , các video trên web đã làm được điều đó để bất_cứ ai trong chúng_ta hay bất_cứ sản_phẩm sáng_tạo nào mà chúng_ta làm ra có_thể trở_nên hoàn_toàn nổi_tiếng trong một khu_vực văn_hóa của thế_giới chúng_ta . + Bất_cứ ai trong các bạn đều có_thể trở_nên nổi_tiếng trên mạng internet vào thứ 7 tuần tới . + Nhưng có hơn 48 giờ video được tải lên Youtube mỗi phút . + Và trong số đó , chỉ có một tỉ_lệ ít_ỏi trở_nên phổ_biến , nhận được nhiều lượt xem , và trở_thành một hiện_tượng về văn_hóa . + Vậy điều này xảy đến như_thế_nào ? + Có 3 lý_do : những người tạo ra trào_lưu , các cộng_đồng tham_gia và sự bất_ngờ . + Chúng_ta bắt_đầu nào . + Ôi chúa ơi . Ôi_chúa ơi . + Ôi_chúa ơi ! + Wooo ! + Ohhhhh , wowwww ! + Năm_ngoái , Bear_VAsquez đã đăng_tải video này ông ấy đã ghi_hình bên ngoài căn nhà của mình ở công_viên quốc_gia Yosemite . + Trong năm 2010 , video đã có 23 triệu lượt xem . + Đây là biểu_đồ thể_hiện điều đó khi video này lần đầu_tiên trở_nên phổ_biến vào mùa hè trước . + Nhưng Bear không cố_ý tạo ra một video như_vậy . + Ông ấy chỉ muốn mọi người nhìn thấy cầu vồng . + Bởi_vì đó là những gì bạn làm khi bạn là Yosemite Mountain_Bear ( con gấu ở núi Yosemite . + Thực_ra ông ấy đã đăng rất nhiều video về thiên_nhiên . + Trong khi video này được đăng lên vào tận tháng 1 . + Vậy điều gì xảy ra ở đây ? + Thực_ra nguyên_do là Jimmy_Kimmel . + Jimmy Kimmel đã đăng thế_này trên twitter để rồi cuối_cùng đã khiến video này trở_nên phổ_biến như bây_giờ . + Bởi_vì những người tạo ra trào_lưu như Jimmy_Kimmel giới_thiệu cho chúng_ta những điều mới_lạ và thú_vị cũng như đưa những điều đó đến một lượng khán_giả lớn hơn . + Thứ 6 , thứ 6 . Xuống phố vào thứ 6 Mọi người đang mong_chờ cuối tuần , cuối tuần . Thứ 6 , thứ 6 . Xuống phố vào thứ 6 Bạn sẽ không nghĩ rằng chúng_ta có cuộc nói_chuyện hôm_nay mà không bàn về video này , tôi hi_vọng là thế . + & quot ; Friday & quot ; của Rebecca_Black là một trong những video phổ_biến nhất năm nay . + với gần 200 triệu lượt xem . + Đây là biểu_đồ mô_tả điều đó . + Và tương_tự như & quot ; Double_Rainbow & quot ; Có_vẻ như nó chỉ nổi lên từ chỗ không có gì cả . + Vậy điều gì xảy ra vào ngày này ? + À , nó là một ngày thứ 6 , đúng thế . + Và nếu_như bạn đang tự hỏi về những đỉnh_điểm khác , chúng cũng vào những ngày thứ 6 . + Thế còn ngày này là gì ? riêng ngày thứ 6 này ? + À , Tosh . 0 đã xem , và nhiều trang nhật_ký trực_tuyến bắt_đầu viết về nó . + Michael J._Nelson từ Nhà_hát khoa_học bí_ẩn là một trong những người đầu_tiên đăng một câu_chuyện đùa về video này trên mạng xã_hội Twitter . + Nhưng điều quan_trọng đó là một cá_nhân hoặc một nhóm thuộc những người tạo ra trào_lưu có một quan_điểm và họ chia_sẻ với nhiều khán_giả hơn , giúp đẩy nhanh quá_trình phổ_biến nó . + Và thế_là sau đó cộng_đồng này được tạo ra từ những người biết đến câu_chuyện cười này và họ bắt_đầu nói và làm một_số điều về nó . + Kết_quả là bây_giờ có hơn 10000 phiên_bản bắt_chước & quot ; Friday & quot ; trên YouTube . + Thậm_chí trong 7 ngày đầu_tiên , trong mỗi ngày đã có một video_nhại theo được đăng_tải . + Không giống như kiểu giải_trí một_chiều của thế_kỉ 20 , tham_gia cộng_đồng này là cách chúng_ta trở_thành một phần của hiện_tượng bằng việc lan_truyền hoặc làm điều gì đó mới_mẻ với nó . + & quot ; Nyan_Cat & quot ; là một hình_ảnh hoạt_hình được lặp lại với nhạc lặp lại . + Nó chỉ như thế_này . + Video này đã có gần 50 triệu lượt xem vào năm nay . + Và nếu bạn nghĩ điều này thật kỳ_quặc , bạn nên biết rằng có một phiên_bản 3 giờ của nó nhận được 4 triệu lượt xem . + Thậm_chí những con mèo cũng đang xem video này . + Những con mèo đang xem những con mèo khác xem video này . + Nhưng điều quan_trọng ở đây là tính sáng_tạo mà nó truyền cảm_hứng trong nền văn_hóa internet lạ_lùng này . + Có cả những bản_phối khí lại . + Ai đó đã tạo ra một phiên_bản cũ . + và sau đó nó mang tầm quốc_tế + Một cộng_đồng phối_khí nổi lên biến nó tự một trò đùa_ngu ngốc đến điều gì đó mà tất_cả chúng_ta có_thể là một phần trong đó . + Bởi_vì bây_giờ chúng_ta không_chỉ thưởng_thức nó , mà chúng_ta tham_gia . + Và ai có_thể dự_đoán b���t_cứ gì về điều này ? + Ai có_thể dự_đoán & quot ; Double_Rainbow & quot ; hay Rebecca Black hay & quot ; Nyan_Cat & quot ; + Bạn có_thể viết kịch_bản gì chứa_đựng điều này trong đó ? + Trong một thế_giới mà số video có thời_lượng hơn 2 ngày được tải lên mỗi phút , chỉ điều thực_sự độc_đáo và bất_ngờ đó có_thể gây chú_ý theo cái cách mà những điều này có . + Khi một người bạn của tôi nói với tôi rằng tôi cần xem đoạn video tuyệt_vời này về một người phản_đối những khoản phạt người đi xe_đạp ở thành_phố New_York , Tôi phải thừa_nhận tôi không hứng_thú lắm . + Video của Vậy là tôi nhận vé phạt vì đã không đi xe_đạp trong đúng làn_đường dành cho xe_đạp , nhưng thường có những vật_cản khiến bạn không đi đúng vào làn_đường dành cho xe_đạp . + Hoàn_toàn gây ngạc_nhiên và hài_hước , Casey_Niestat đã đưa ý_tưởng vui và ý_kiến của mình cho 5 triệu lượt xem . + Và thế_là cách tiếp_cận này vẫn tốt với bất_cứ điều gì mới_mẻ mà chúng_ta làm một_cách sáng_tạo . + Và vì_vậy nó đưa đến cho chúng_ta môt câu hỏi lớn . + Video của Bear_Vaxquez : Điều này có nghĩa gì ? + Ohhh . + Điều này có nghĩa gì ? + Những người tạo ra trào_lưu , những cộng_đồng tham_gia sáng_tạo , những điều hoàn_toàn bất_giờ , là những đặc_điểm của một loại_hình truyền_thông và văn_hóa mới nơi bất_cứ ai cũng có_thể tiếp_cận và khán_giả quyết_định sự phổ_biến . + Ý của tôi là , như đã đề_cập trước đó , một trong nhưng ngôi_sao lớn nhất trên thế_giới hiện_tại , Justin_Bieber , bắt_đầu từ YouTube . + Không ai phải cho_phép ý_tưởng của bạn . + Và tất_cả chúng_ta đều cảm_thấy vài sự sở_hữu trong nền văn_hóa nhạc_pop của chính mình . + Và những điều này không phải là những đặc_điểm của phương_tiện truyền_thông trước đó , cũng như hầu_như không đúng với phương_tiện truyền_thông ngày_nay , nhưng chúng sẽ quyết_định cách giải_trí của tương_lai . + Cảm_ơn các bạn . + Hôm_nay tôi sẽ trình_bày về những phát_hiện không ai ngờ tới . + Hiện_tại tôi làm_việc trong ngành công_nghiệp năng_lượng mặt_trời . + Và công_ty nhỏ mới thành_lập của tôi đang cố_gắng thâm_nhập vào môi_trường bằng cách chú_ý tới ... + ... chú_ý tới đóng_góp từ cộng_đồng . + Đây là một đoạn video ngắn cho thấy những gì chúng_tôi đang làm . + Hở . Xin chờ một_chút . + Có_lẽ cần giây_lát để chạy đoạn video . + Chúng_ta sẽ chỉ -- chúng_ta có_thể bỏ_qua -- tôi sẽ bỏ_qua video vậy ... + Không . + Đây không phải là ... + Được rồi . + Công_nghệ Mặt_Trời là ... + Ồ , tôi hết giờ rồi sao ? + Được rồi . Xin cám_ơn rất nhiều . + Câu_chuyện của tôi bắt_đầu ngay tại đây , ở Rajasthan khoảng hai năm về trước . + Lúc đó tôi đang ở trong sa_mạc , dưới bầu_trời sao cùng ca_sĩ theo đạo_Sufi , Mukhtiar_Ali . + Chúng_tôi trò_chuyện là thời_cuộc chẳng có gì thay_đổi từ thời có bản sử_thi Ấn_Độ cổ_đại_Mahabharata . + Thời đó , khi người Ấn chúng_tôi muốn đi_lại chúng_tôi sẽ nhảy vào một cỗ xe_ngựa và phóng_vèo qua bầu_trời . + Ngày_nay , chúng_ta cũng làm điều tương_tự với máy_bay . + Thời đó , khi Arjuna , vị hoàng_tử_chiến_binh Ấn_Độ vĩ_đại , khi khát nước , chàng sẽ rút cung tên , chàng bắn vào mặt_đất và nước sẽ phun ra . + Ngày_nay , chúng_ta cũng làm thế bằng khoan và máy_móc . + Kết_luận chúng_tôi rút ra là phép màu đã & apos ; được & apos ; thay_thế bằng máy_móc . + Và điều này khiến tôi buồn vô_cùng . + Tự_nhiên tôi thấy mình trở_thành kẻ sợ công_nghệ . + Tôi sợ cái ý_nghĩ rằng tôi sẽ mất khả_năng thích_thú và thưởng_thức hoàng_hôn mà không kè_kè chiếc máy_ảnh , mà không nhắn lên Twitter cho bạn_bè tôi . + Và có_vẻ như công_nghệ mới đáng_lẽ phải tạo ra phép màu , chứ không phải tiêu_diệt nó . + Khi tôi c��n là một cô bé_nhỏ , ông tôi tặng tôi chiếc đồng_hồ bỏ_túi bằng bạc . + Và cái mảnh công_nghệ 50 năm_tuổi này trở_thành vật_thể màu_nhiệm nhất đối_với tôi . + Nó trở_thành cánh cổng mạ vàng mở ra một thế_giới đầy những cướp_biển và đắm tàu và các hình_ảnh trong trí tưởng_tượng của tôi . + Thế nên tôi cảm_thấy như những chiếc điện_thoại_di_động của chúng_ta , những chiếc đồng_hồ vui_mắt và máy_ảnh của chúng_ta đã khiến ta thôi mơ mộng . + Chúng ngăn trở những cảm_hứng sáng_tạo . + Và thế_là tôi nhảy vào , nhảy vào thế_giới công_nghệ này , để xem tôi có_thể dùng nó để tạo ra phép màu như_thế_nào chứ không phải là tiêu_diệt nó . + Tôi đã minh họa sách từ năm 16 tuổi . + Và thế_là khi tôi thấy chiếc iPad , tôi thấy nó là một đạo_cụ kể chuyện có khả_năng kết_nối độc_giả trên khắp thế_giới . + Nó biết ta đang cầm nó như_thế_nào . + Nó biết ta đang ở đâu . + Nó kết_hợp hình_ảnh , chữ , minh họa_động , âm_thanh , và cảm_giác chạm . + Việc kể chuyện đang trở_nên ngày_càng đa_giác quan . + Nhưng ta đang làm gì với nó vậy ? + Thế_là thật_ra tôi sắp vào và khởi_động Khoya , một phần_mềm ứng_dụng tương_tác cho iPad . + Ở đây nói là , & quot ; Hãy đặt tay bạn lên mỗi cái đèn , & quot ; + Và thế_là -- Nó nói , & quot ; Quyển sách này là của ... & quot ; Và thế_là tôi gõ tên tôi vào . + Và trên thực_tế tôi biến thành một nhân_vật trong quyển sách . + Ở vài thời_điểm , một bức thư nhỏ xinh_rơi xuống cho tôi -- và chiếc iPad biết bạn đang ở đâu đấy , nhờ hệ GPS_-- bức thư gửi đến địa_chỉ của tôi . + Đứa trẻ trong tôi vô_cùng hứng_thú bởi những khả_năng như thế_này . + Nào , tôi đã nói rất nhiều về phép màu . + Và ý tôi không phải là phù_thủy hay rồng , ý tôi là loại phép màu trẻ_thơ , những ý_tưởng chúng_ta đều ấp_ủ khi còn bé . + Ý_tưởng nhốt đom_đóm trong lọ thủy_tinh , không biết tại_sao , luôn vô_cùng thú_vị đối_với tôi . + Và thế_là ở đây , bạn cần nghiêng iPad , để lấy đom đóm ra . + Và chúng sẽ chiếu sáng cho bạn qua phần còn lại của quyển sách . + Một ý_tưởng khác hớp_hồn tôi khi còn bé là nguyên một thiên_hạ rộng_lớn có_thể bị thu vào một hòn bi duy_nhất . + Và thế_là ở đây , mỗi cuốn sách và mỗi thế_giới trở_thành một hòn bi nhỏ_bé mà tôi kéo vào trong thiết_bị nhiệm màu này trong một thiết_bị khác . + Và một bản_đồ mở ra . + Lúc_nào cũng thế , quyển sách thần_tiên nào cũng có bản_đồ , nhưng những bản_đồ này đều tĩnh . + Đây là một chiếc bản_đồ tự phóng to ra và nhấp_nháy sáng và nó vạch phương_hướng cho bạn trong suốt phần còn lại của quyển sách . + Vào vài thời_điểm nhất_định trong quyển sách , nó sẽ cho bạn thấy bí_mật trong nó nữa . + Thế , tôi sẽ đi vào bây_giờ . + Một điều thật_sự quan_trọng nữa đối_với tôi là việc tạo ra nội_dung thật_sự Ấn_Độ nhưng vẫn hiện_đại . + Ở đây , đây là các nàng Apsara . + Chúng_ta đều đã nghe kể về các nàng tiên , chúng_ta đều đã nghe kể về các nữ_thần , nhưng có mấy_ai không ở Ấn_Độ mà_lại biết về phiên_bản Ấn_Độ , các nàng Apsara ? + Những nàng Apsara đáng thương này đã bị nhốt trong các căn phòng của Indra suốt hàng ngàn năm trong một cuốn sách cũ kĩ_mốc mọt . + Và thế_là chũng ta mang họ trở về một cuốn sách thiếu_nhi hiện_đại . + Và một câu_chuyện còn phản_ánh những vấn_đề mới như là vấn_nạn môi_trường . + Tiện_thể nói về vấn_nạn môi_trường , tôi nghĩ một vấn_đề lớn trong 10 năm gần đây là các em nhỏ đã bị nhốt trong phòng , dán mắt vào màn_hình máy_tính , các em không ra ngoài chơi được . + Nhưng nay với công_nghệ di_động , ta có_thể mang các em nhỏ ra ngoài , vào thế_giới tự_nhiên bằng công_nghệ . + Một trong những hoạt_động tương_tác trong quyển sách là bạn đư��c cử đi một chuyến hành_trình tìm_kiếm trong đó bạn phải đi ra ngoài dùng máy_ảnh của iPad và chụp ảnh của các vật_thể tự_nhiên khác nhau . + Khi còn nhỏ , tôi có hàng_loạt bộ sưu_tập que , đá , sỏi và vỏ sò . + Và vì sao đó , ngày_nay trẻ_em không sưu_tập nữa . + Thế nên , trong việc khơi trở_lại nghi_thức trẻ_thơ này , bạn phải ra ngoài , và , trong một chương , chụp ảnh một bông hoa và ghi_chú tên nó . + Trong một chương khác , bạn phải chụp ảnh một mảnh vỏ cây và ghi_chú tên nó . + Và điều xảy ra là bạn sẽ tạo ra một bộ sưu_tập_ảnh kĩ_thuật số mà bạn có_thể trưng lên mạng . + Một em bé London_trưng_ảnh một chú_cáo và nói rằng , & quot ; Ồ , hôm_nay tớ thấy con cáo . & quot ; + Một em bé Ấn_Độ nói , & quot ; Hôm_nay tớ thấy con khỉ . & quot ; + Và điều đó tạo nên một loại mạng xã_hội quanh bộ sưu_tập_ảnh kĩ_thuật số mà bạn chụp được . + Trong khả_năng kết_nối lại phép màu , trái_đất và công_nghệ , còn rất nhiều khả_năng khác nữa . + Trong quyển sách tiếp_theo , chúng_tôi dự_định có một hoạt_động tương_tác mà bạn rút iPad ra với chế_độ video_bật và qua công_nghệ hiện_thực mở_rộng , bạn thấy tầng yêu tinh_động này xuất_hiện trên một cây_cảnh bên ngoài nhà bạn . + Vào một thời_điểm , màn_hình của bạn đầy lá . + Và thế_là bạn phải tạo ra tiếng gió và thổi lá đi và đọc phần còn lại của sách . + Chúng_ta đang tiến tới , tất_cả chúng_ta đang tiến tới một thế_giới nơi mà các sức_mạnh tự_nhiên đến gần hơn với công_nghệ , và phép màu và công_nghệ có_thể tiến gần nhau hơn . + Ta đang khai_thác năng_lượng mặt_trời . + Chúng_ta đang đưa con_em ta và chính chúng_ta lại gần hơn với thế_giới tự_nhiên và cái phép màu và niềm vui và niểm yêu_mến trẻ_thơ ta có qua phương_tiện đơn_giản là một câu_chuyện . + Xin cám_ơn các bạn . + Bởi tôi thường là người cố_gắng giải_thích cho mọi người hiểu những công_nghệ mới sắp ra_đời sẽ tuyệt_vời như_thế_nào , và tôi nghĩ rằng , vì tôi từng ở trong số các bạn có_mặt tại đây , tôi sẽ cho các bạn biết suy_nghĩ của mình và cố_gắng nhìn lại và cố_gắng hiểu điều gì đang thực_sự diễn ra với những bước_nhảy_vọt đáng kinh_ngạc trong khoa_học_kỹ_thuật dường_như quá nhanh khiến chúng_ta không_thể nắm_bắt kịp . + Tôi sẽ bắt_đầu bằng cách đưa ra một trang báo_cáo nhàm_chán về khoa_học_kỹ_thuật . + Tiếp_theo , nếu bạn có_thể bật_trang báo_cáo này lên . + Đây chỉ là một trang báo_cáo ngẫu_nhiên mà tôi chọn ra từ trong tài_liệu của tôi . + Cái mà tôi muốn chỉ cho mọi người thấy không phải là những chi_tiết của trang báo_cáo mà là cái mẫu chung của nó . + Đây là một trang báo_cáo về bản phân_tích chúng_tôi đang thực_hiện so_sánh giữa sức_mạnh của bộ_vi xử_lý RISC với sức_mạnh của mạng cục_bộ . + Và điều thú_vị là trang báo_cáo này , giống như rất nhiều trang báo_cáo công_nghệ khác quen_thuộc với chúng_ta , là một loại đường_thẳng nằm trên một bán đường_cong log + Nói cách khác , mỗi bậc ở đây tượng_trưng cho một mức_độ trong thang biểu_diễn . + Và đây là một điều mới chúng_ta nhắc đến về bán đường cong_log . + Có cái gì đó kỳ_quặc ở đây . + Và đó cơ_bản là cái tôi muốn nói tới . + Giờ , nếu bạn có_thể chỉnh_đèn cao hơn . + Nếu bạn có_thể chỉnh_đèn cao hơn chút nữa , vì tôi cần dùng mẩu giấy ở đây . + Tại_sao chúng_ta phải vẽ đường_cong kỹ_thuật theo những bán đường xong log ? + Câu trả_lời là , nếu tôi vẽ nó trên một đường_cong bình_thường đây , có_thể nói , là năm , đây là một loại thời_gian , và bất_kể đây là thước_đo công_nghệ gì tôi đang cố_gắng minh_họa , đồ_thị đều trông rất ngớ_ngẩn . + Chúng dường_như chuyển_động như thế_này + và chúng không cho chúng_ta biết nhiều lắm . + Giờ nếu tôi vẽ đồ_thị , ví_dụ , công_nghệ khác , có_thể là công_nghệ vận_tải , trên một bán đường cong_log , nó trông sẽ rất vô_lý , giống như một đường_thẳng . + Nhưng khi điều này xảy ra , mọi thứ thay_đổi một_cách định_tính . + Vậy , nếu công_nghệ vận_tải phát_triển nhanh như công_nghệ_vi xử_lý , thì ngày_kia tôi có_thể gọi một chiếc taxi và đến Tokyo trong vòng 30 giây . + Nó không phải như_vậy . + Và không có tiền_lệ trong lịch_sử phát_triển công_nghệ về sự tự tăng tiến bằng cách thay_đổi cường_độ vài năm một . + Giờ câu hỏi tôi muốn đặt ra là , nếu bạn nhìn vào những đường_cong theo quy_luật số mũ này , chúng không nhân lên mãi_mãi . + Mọi thứ không_thể mãi thay_đổi nhanh_chóng như chúng đang diễn ra . + Một trong hai việc sẽ xảy ra . + Hoặc nó sẽ biến thành một dạng đường cong_S như thế_này , cho tới khi một việc gì đó khác_biệt hoàn_toàn xảy ra , hoặc có_thể , nó sẽ chuyển thành thế_này . + Đó là tất_cả những gì có_thể xảy ra . + Hiện_giờ , tôi đang lạc_quan , vì_vậy , tôi nghĩ rằng nó có_thể đi theo cách này . + Nếu đúng như_vậy , nó có nghĩa_là chúng_ta đang ở giữa giai_đoạn của sự chuyển_giao . + Chúng_ta đang ở trên đường_thẳng này trong quá_trình chuyển_giao giữa trạng_thái thế_giới từng tồn_tại tới trạng_thái mới mà thế_giới đang tồn_tại . + Và vì_vậy , điều mà tôi đang muốn hỏi , điều mà tôi vẫn đang tự hỏi mình , là trạng_thái mới mà thế_giới đang tồn_tại là gì ? + Trạng_thái mới mà thế_giới đang hướng tới là gì ? + Bởi_vì quá_trình chuyển_giao này có_vẻ rất khó đoán biết khi chúng_ta đang ở ngay giữa của quá_trình ấy . + Khi tôi là một đứa trẻ đang lớn lên , tương_lai đối_với tôi là năm 2000 , và mọi người thường_đoán trước việc gì sẽ xảy ra vào năm 2000 . + Đây là một hội_nghị mà ở đó mọi người bàn về tương_lai , và mọi người có_thể nhận thấy tương_lai đó vẫn xoay quanh_năm 2000 . + Nó ở xa_cách khi chúng_ta tiến tới nó . + Vì_vậy , nói cách khác , tương_lai dường_như chùn lại một năm mỗi năm cho cả đời người . + Tôi nghĩ rằng lí_do của việc ấy là bởi tất_cả chúng_ta đều cảm_thấy việc gì đó đang diễn ra tại thời_điểm ấy . + Sự chuyển_giao ấy đang diễn ra . Chúng_ta đều có_thể cảm_nhận được nó . + Và chúng_ta biết rằng nó không có ý_nghĩa lắm khi nghĩ về 30 , 50 năm sau vì khi ấy tất_cả mọi thứ sẽ trở_nên rất khác_biệt khiến một phép ngoại_suy rất đơn_giản mà chúng_ta thực_hiện hôm_nay sẽ không có ý_nghĩa gì trong thời_điểm ấy . + Vì_vậy , cái mà tôi muốn nói đến là điều có_thể , là sự chuyển_giao có_thể chính là giai_đoạn chúng_ta đang trải qua . + Để làm được điều đó tôi sẽ nói về một đống thứ thực_sự không có gì liên_quan đến công_nghệ và máy_tính . + Bởi_vì tôi nghĩ rằng cách duy_nhất để hiểu được điều này là thực_sự đặt mình vào trong quá_khứ và dành một cái nhìn lâu_dài vào mọi vật . + Cán_cân thời_gian mà tôi muốn nhìn vào là cán_cân thời_gian của sự sống trên Trái_Đất . + Và do_đó , tôi nghĩ bức ảnh này có ý_nghĩa của nó nếu mọi người nhìn vào nó với góc_độ vài tỉ năm . + Nếu mọi người quay trở_lại trước_đây 2,5 tỉ năm , Trái_Đất từng to như thế_này , với những khúc đá cằn_cỗi cùng rất nhiều tạp_chất hóa_học nổi xung_quanh nó . + Và nếu mọi người nhìn vào cách các chất hóa_học ấy được hình_thành , chúng_ta sẽ bắt_đầu hiểu được chúng hình_thành như_thế_nào . + Và tôi nghĩ có những giải_thuyết đang dần giải_thích được cách nó bắt_đầu với ARN , nhưng tôi sẽ kể một câu_chuyện đơn_giản về nó , câu_chuyện mà , vào thời_điểm đó , có những giọt dầu nhỏ_xíu trôi_nổi xung_quanh với vô_vàn công_thức hóa_học bên trong nó . + Và một_số giọt dầu ấy có sự kết_hợp đặc_biệt giữa các chất hóa_học trong thành_phần của nó khiến chúng liên_kết với những chất hóa_học bên ngoài và làm những giọt dầu l���n lên . + Và những giọt dầu như_thế bắt_đầu tách ra và phân_chia . + Và chúng là những mẫu hình_tế_bào nguyên_thủy nhất , những giọt dầu nhỏ đó . + Nhưng ngày_nay những giọt dầu ấy không thực_sự tồn_tại , như chúng_ta nói đến hiện_giờ , bởi tất_cả chúng đều là công_thức ngẫu_nhiên của nhiều chất hóa_học . + Và tất_cả mọi lần nó phân_chia , chúng đều phân_chia không đều những thành_phần hóa_học trong chúng . + Và vì_vậy , tất_cả các giọt đều khác nhau đôi_chút . + Trên thực_tế , các giọt khác nhau theo cách khiến chúng có khả_năng liên_kết tốt hơn với chất hóa_học xung_quanh chúng , phát_triển nhanh hơn , liên_kết nhạy hơn và phân_chia nhiều hơn . + Vì_vậy , những giọt có xu_hướng tồn_tại lâu hơn được thể_hiện ra nhiều hơn . + Đó chỉ là một dạng hóa học_cơ_bản của sự sống , nhưng mọi thứ thú_vị hơn khi những giọt ấy học được mẹo để chiết ra . + Bằng cách nào đó mà chúng_ta không hiểu được , những giọt nhỏ ấy học cách để lại thông_tin . + Chúng học cách lưu_trữ thông_tin những thông_tin ấy chính là công_thức hóa_học của tế_bào vào một chất hóa_học đặc_trưng gọi_là ADN . + Nói cách khác , chúng hình_thành , dưới dạng tiến_hóa không ý_thức , một mẫu viết cho_phép chúng ghi lại chúng cấu_tạo như_thế_nào , để từ đó chúng có_thể sao_chép . + Điều đáng ngạc_nhiên là cách lưu_trữ thông_tin ấy có_vẻ rất ổn_định vì nó đã tiến_hóa từ 2,5 tỉ năm trước . + Thực_tế , gen của chúng_ta , có quy_tắc giống_hệt và có cách lưu_trữ giống_hệt như_vậy . + Thực_tế , mọi sinh_vật sống đều được lưu_trữ cấu_tạo gen của nó bằng hệ_thống kí_tự và mật_mã hoàn_toàn tương_tự . + Thực_tế , một trong những điều tôi đã làm để tiêu_khiển là chúng_ta giờ có_thể lưu_trữ nhiều thứ bằng mật_mã này . + Tôi có ở đây 100 micrograms bột trắng , thứ mà tôi thường phải cố_gắng giấu nhân_viên bảo_vệ ở sân_bay . + Nhưng trong nó --_điều mà tôi làm là tôi hình_thành nên mật_mã này -- mật_mã có những kí_tự tiêu_chuẩn chúng_ta dùng để tượng_trưng hóa nó -- và tôi viết thẻ kinh_doanh của tôi trên một mẩu_ADN và khuếch_đại nó lên 10 đến 22 lần . + Nếu có ai đó thích hàng trăm triệu bản_sao_chép thẻ kinh_doanh của tôi , tôi có_thể đưa mọi người trong căn phòng này rất nhiều bản , và , trên thực_tế , tất_cả mọi người trên thế_giới , và nó đang ở ngay đây . + Nếu_như tôi là một kẻ tự_tôn tự phụ , tôi có_thể đã biến nó thành một loại vi-rút và thả nó vào căn phòng này . + Vậy bước tiếp_theo là gì ? + Thiết_lập một cấu_trúc ADN là một bước thú_vị . + Và nó tạo nên những tế_bào này -- làm những tế_bào này tồn_tại thêm 1 tỉ năm nữa . + Nhưng tiếp sau đó , có một giai_đoạn khác cũng rất thú_vị khi mọi thứ trở_nên hoàn_toàn khác_biệt , đó là lúc những tế_bào này bắt_đầu trao_đổi và giao_tiếp thông_tin , và hình_thành nên cộng_đồng tế_bào . + Tôi không biết nếu các bạn biết_điều này , nhưng vi_khuẩn có_thể thực_sự trao_đổi ADN . + Bởi_vì_vậy mà , ví_dụ , sự kháng thuốc kháng_sinh được hình_thành . + Một_số loại vi_khuẩn tìm ra cách kháng thuốc penicillin , và nó lan tỏa ra xung_quanh trao_đổi thông_tin ADN của chúng với các vi_khuẩn khác , và ngày_nay chúng_ta có rất nhiều loại vi_khuẩn có khả_năng kháng lại penicillin , bởi_vì vi_khuẩn truyền_đạt thông_tin ADN . + Việc truyền_đạt này cho_phép các cộng_đồng vi_khuẩn có_thể hình_thành mà trong đó bao_gồm những loại vi_khuẩn cùng cảnh_ngộ ; chúng hợp_tác với nhau . + Và vì_vậy , chúng cùng sống_sót hay cùng chết dần , điều đó cũng có nghĩa_là , nếu một cộng_đồng phát_triển tốt , tất_cả cá_nhân trong cộng_đồng ấy lại tự_sản_sinh ra thêm nhiều cá_thể và chúng tiến_hóa theo hướng tích_cực . + Thời_điểm chuyển_giao xảy ra khi những cộng_đồng ấy gần_gũi với nhau đến mức , trong thực_tế , chúng cùng nhau hình_thành nên một công_thức cấu_tạo chung cho cả quần_thể trên một dãy ADN duy_nhất . + Và vì_vậy , quá_trình tiếp_theo rất thú_vị trong sự sống mất khoảng 1 tỉ năm nữa . + Và vào thời_điểm ấy , chúng_ta có quần_thể đa_tế_bào , quần_thể có vô_số loại tế_bào khác nhau , làm_việc cùng nhau như một cơ_quan duy_nhất . + Và trong thực_tế , chúng_ta chính là một quần_thể đa_tế_bào . + Chúng_ta có rất nhiều tế_bào mà chúng không_thể tồn_tại một_cách riêng_rẽ . + Tế_bào da của mọi người sẽ không có tác_dụng gì nếu thiếu sự tồn_tại của thế bào tim , tế_bào_cơ , tế_bào não và rất nhiều tế_bào khác . + Do_đó , những quần_thể này bắt_đầu tiến_hóa khiến mức_độ thú_vị mà tiến_hóa xảy ra không còn là trên một tế_bào , mà trên một quần_thể chúng_ta gọi_là cơ_thể sống . + Quá_trình tiếp_theo xảy ra là ở trong những quần_thể này . + Những quần_thể tế_bào này , một lần nữa , bắt_đầu chiết ra thông_tin . + Và chúng bắt_đầu hình_thành nên những cấu_hình đặc_biệt có tác_dụng không gì khác ngoài việc xử_lí thông_tin trong quần_thể . + Và đó là những cấu_trúc thần_kinh . + Tế_bào thần_kinh là bộ_máy xử_lí thông_tin mà quần_thể tế_bào_cấu tạo nên . + Và trên thực_tế , chúng được phân_hóa trong quần_thể và những cấu_trúc đặc_biệt chịu trách_nhiệm cho việc ghi_chép , đọc hiểu , xử_lí thông_tin . + Và đó là bộ não và hệ_thống thần_kinh của những quần_thể ấy . + Và chúng đem đến sự thuận_lợi trong quá_trình tiến_hóa . + Bởi_vì ở thời_điểm ấy , một cá_thể --_việc xử_lí thông_tin có_thể xảy ra trong khoảng thời_gian tồn_tại của một cá_thể sống , thay_vì trong khoảng thời_gian tiến_hóa này . + Vì_vậy một cá_thể sống có_thể , ví_dụ , học được_việc không ăn một loại quả nào đó bởi_vì nó có vị không ngon và cá_thể đó thấy khó_chịu khi ăn loại quả đó . + Việc này có_thể xảy ra trong suốt thời_gian tồn_tại của một cơ_thể sống , trong khi trước lúc chúng hình_thành nên cấu_trúc xử_lí thông_tin đặc_biệt này , việc đó có_thể đã được học trong quá_trình tiến_hóa trên trăm_ngàn năm nhờ những cá_thể chết vì ăn phải loại quả đó . + Hệ_thống thần_kinh đó , sự_thật là chúng hình_thành nên những cấu_trúc thông_tin đặc_biệt ấy , đã nhanh_chóng thúc_đẩy cả quá_trình tiến_hóa . + Bởi quá_trình tiến_hóa ngày_nay có_thể xảy ra bên trong một cá_thể . + Nó có_thể xảy ra trong thời_gian xử_lí thông_tin . + Nhưng sau đó điều xảy ra là các cá_thể hình_thành nên đương_nhiên rồi , những mánh_khóe trong việc trao_đổi thông_tin . + Ví_dụ như , phiên_bản phức_tạp nhất chúng_ta biết đến là ngôn_ngữ của loài_người . + Nếu bạn nghĩ về nó , bạn sẽ thấy đó là một phát_minh hết_sức vĩ_đại . + Tôi có một suy_nghĩ hết_sức phức_tạp , hỗn_độn , và mơ_hồ trong tâm_trí . + Tôi đang ngồi đây nói ra những tiếng lẩm_bẩm , hy_vọng tạo ra trong đầu mọi người một suy_nghĩ cũng hỗn_độn và mơ_hồ và có đôi_chút tương_tự như suy_nghĩ của tôi . + Nhưng chúng_ta đang lấy một thứ rất phức_tạp , biến nó thành những tiếng , một dãy các loại tiếng , và hình_thành nên trong não mọi người một suy_nghĩ phức_tạp . + Việc này cho_phép chúng_ta bắt_đầu tồn_tại như một cơ_thể sống . + Và trên thực_tế , điều chúng_ta đã thực_hiện là loài_người chúng_ta , bắt_đầu biết chọn_lọc . + Chúng_ta đang trải qua các quá_trình tương_tự như các cá_thể sống đa_tế_bào đã , đang trải qua -- chọn_lọc phương_pháp sao_chép , biểu_hiện , xử_lí thông_tin . + Ví_dụ như , sự phát_minh ra tiếng_nói là một bước_tiến nhỏ theo chiều_hướng ấy . + Điện_thoại , máy_tính , băng_video , đĩa CD và nhiều thứ khác là những thiết_bị chuyên_dụng mà chúng_ta tạo ra trong xã_hội để làm_việc với thông_tin . + Và chúng đều liên_kết chúng_ta thành một cộng_đồng lớn hơn nhanh hơn và có khả_năng tiến_hóa xa hơn chúng_ta trước_đây . + Vậy giờ_đây , tiến_hóa có_thể xảy ra trong thời_khắc vài phần giây . + Mọi người đã xem ví_dụ nhỏ của Ty về tiến_hóa khi ông ấy đã thúc_đẩy tiến_hóa trên chương_trình Nếp_Xoắn ngay trước_mắt mọi người . + Giờ chúng_ta đã tăng_tốc khung thời_gian lên một lần nữa . + Vì_vậy những bước đầu_tiên của câu_chuyện tôi kể cho mọi người xảy ra trong 1 tỉ năm . + Và những giai_đoạn tiếp_theo , như hệ_thống thần_kinh và não_bộ , mất vài trăm triệu năm . + Quá_trình tiếp_theo , như ngôn_ngữ và những thứ tương_tự , xảy ra trong vòng ít hơn một_triệu năm . + Và những quá_trình tiếp_theo , như điện , dường_như chỉ mất có một_vài thập_kỷ . + Quá_trình này cứ tự nó tiếp_diễn và trở_nên , tôi đoán rằng , tự xúc_tác là từ thích_hợp -- khi một quá_trình_tự thúc_đẩy tốc_độ thay_đổi của nó . + Quá_trình thay_đổi càng nhiều , tốc_độ nó thay_đổi càng nhanh . + Và tôi nghĩ rằng đó là thứ mà chúng_ta đang thấy ở đây , trong sự bùng_nổ của đường_cong này . + Chúng_ta đang thấy quá_trình này tự thúc_đẩy bản_thân nó . + Giờ tôi thiết_kế máy_tính để kiếm tiền , và tôi biết rằng thiết_bị tôi dùng để thiết_kế máy_tính có_thể không sử_dụng được nếu không có những công_nghệ gần đây trong ngành máy_tính . + Vì_vậy , bây_giờ , điều tôi làm là thiết_kế vật_dụng với mức_độ phức_tạp dường_như bất_khả_thi nếu thiết_kế chúng theo hướng truyền_thống . + Tôi không biết công_dụng của tất_cả các bóng bán_dẫn trong máy kết_nối . + Bởi có hàng tỉ_bóng bán_dẫn . + Thay vào đó , thứ tôi thực_hiện cũng như thứ mà các thiết_kế_viên đang thực_hiện tại Tập_đoàn Các Thiết_Bị Có Suy_Nghĩ đó là chúng_tôi suy_nghĩ về mức_độ của sự chiết_lọc và đưa cái chiết lọc đó vào trong máy_móc và máy_móc đó sử_dụng sự chiết_lọc hiệu_quả hơn chúng_tôi có_thể làm , tiến xa hơn và nhanh hơn chúng_tôi có_thể . + Và trên thực_tế , đôi_khi chúng thực_hiện bởi những phương_pháp chúng_tôi thậm_chí không hiểu rõ lắm . + Một phương_pháp đặc_biệt thú_vị mà tôi hiện vẫn đang dùng nhiều là bản_thân sự tiến_hóa + Điều mà chúng_tôi làm là đặt vào trong máy một quy_trình phát_triển xảy ra trong khung thời_gian giây_cực nhỏ . + Ví_dụ như , trong những trường_hợp đặc_biệt , chúng_ta có_thể thực_sự phát_triển một chương_trình bằng cách bắt_đầu với những dãy câu lệnh . + Hay nói cách khác , & quot ; Máy_tính , liệu bạn có_thể đưa ra hàng trăm triệu dãy câu lệnh ngẫu_nhiên . + Giờ_liệu bạn có_thể thực_hiện tất_cả các dãy câu lệnh ngẫu_nhiên đó , chạy tất_cả các chương_trình đó , và chọn ra những chương_trình gần_gũi nhất với việc mà tôi đang muốn thực_hiện . & quot ; + Nói cách khác , tôi xác_định thứ tôi muốn . + Khi tôi muốn sắp_xếp các số , một ví_dụ đơn_giản mà tôi thực_hiện được . + Và tìm chương_trình gần_gũi nhất với công_việc sắp_xếp con_số . + Và đương_nhiên , dãy câu lệnh ngẫu_nhiên sẽ không có xu_hướng sắp_xếp các con_số , vì_vậy , không một câu lệnh nào sẽ thực_sự thực_hiện nhiệm_vụ ấy . + Nhưng một trong số đó , nếu may_mắn , sẽ đặt hai số vào đúng vị_trí . + Và tôi nói , & quot ; Máy_tính , liệu bạn có_thể chọn ra 10 % trong số dãy ngẫu_nhiên đó mà thực_hiện công_việc tốt nhất . + Giữ chúng lại . Loại đi dãy còn lại . + Và tiếp_theo hãy sao_chép lại những dãy câu lệnh sắp_xếp các con_số tốt nhất . + Và hãy sao_chép chúng bằng quá_trình tái tổ_hợp tương_tự như sinh_sản . & quot ; + Lấy ra hai chương_trình và chúng sẽ tạo ra sản_phẩm bằng cách trao_đổi quy_tắc ngầm của chúng , và sản_phẩm được thừa_hưởng tính_chất của các quy_tắc của hai chương_trình . + Tôi có hiện_nay một thế_hệ chương_trình mới được sản_xuất bởi sự kết_hợp của các chương_trình mà thực_hiện công_việc tốt hơn một_chút . + Tôi n��i với máy_tính , & quot ; Hãy lặp lại quá_trình . & quot ; + Đánh_giá lại chúng một lần nữa . + Có_thể đưa ra vài sự hoán_đổi . + Và thử lại lần nữa , thực_hiện nó cho một thế_hệ khác . + Tất_cả mọi cá_nhân trong thế_hệ mới đều chỉ mất vài mili-giây . + Và vì_vậy , tôi có_thể thực_hiện sự tiến_hóa tương_tự của vài triệu năm trong một máy_tính chỉ trong vài phút , hay nếu trong trường_hợp phức_tạp , một_vài tiếng . + Kết_thúc quá_trình , tôi sẽ có chương_trình chắc_chắn hoàn_hảo với việc sắp_xếp con_số . + Trên thực_tế , chúng là chương_trình hiệu_quả hơn nhiều chương_trình tôi có_thể viết_tay . + Giờ nếu tôi nhìn vào những chương_trình ấy , Tôi không_thể cho mọi người biết chúng hoạt_động như_thế_nào . + Tôi luôn cố_gắng thăm_dò chúng và chỉ cho bạn cách nó hoạt_động . + Chúng là những chương_trình rất mơ_hồ và kì_quặc . + Nhưng chúng thực_hiện được công_việc . + Và trên thực_tế , tôi biết , tôi rất tự_tin rằng chúng thực_hiện được công_việc bởi_vì chúng đến từ một loạt hàng trăm nghìn chương_trình đã thực_hiện được công_việc đó . + Trên thực_tế , sự tồn_tại của những chương_trình ấy phụ_thuộc vào cái công_việc ấy . + Tôi từng một lần ngồi trong một chiếc 747 với Marvin_Minsky , và anh ta lấy ra tấm thẻ và nói , & quot ; Ôi nhìn kìa . Nhìn vào đây . + Nó nói rằng , & apos ; Chiếc máy_bay này có trăm nghìn chi_tiết cùng hoạt_động để cho bạn có một chuyến bay an_toàn . & apos ; Nó không khiến bạn cảm_thấy tự_tin sao ? & quot ; + Trên thực_tế , chúng_ta đều biết rằng quá_trình thiết_kế xây_dựng không được thuận_lợi khi nó quá phức_tạp . + Vì_vậy , chúng_ta bắt_đầu phụ_thuộc vào máy_tính để thực_hiện một quá_trình khác_biệt hơn hẳn với thiết_kế xây_dựng . + Và nó cho_phép chúng_ta sản_xuất ra những sản_phẩm phức_tạp hơn nhiều so với thiết_kế xây_dựng bình_thường cho_phép . + Vậy_mà chúng_ta vẫn không thực_sự hiểu sự lựa_chọn của nó . + Và vì_vậy , trong một góc nhìn , nó đang tiến trước chúng_ta . + Chúng_ta đang sử_dụng những chương_trình ấy để tạo ra máy_tính nhanh hơn để từ đó chúng_ta có_thể thực_hiện quá_trình nhanh hơn . + Và vì_vậy , nó đang thúc_đẩy chính bản_thân nó . + Điều này đang diễn ra ngày_càng nhanh và đó là lí_do tại_sao tôi thấy nó khá mơ_hồ . + Bởi tất_cả công_nghệ này đều tự thúc_đẩy bản_thân nó phát_triển . + Chúng_ta đang cất_cánh . + Và chúng_ta đang ở thời_điểm trong quá_trình mà tương_tự như khi những cơ_thể sống đơn_bào chuyển sang cơ_thể sống đa_bào . + Chúng_ta là những trùng_Amip và chúng_ta gần như không_thể hiểu nổi thứ mà chúng_ta đang chế_tạo ra . + Chúng_ta đang ở thời_điểm của sự chuyển_giao . + Nhưng tôi nghĩ rằng có một cái gì đó đang bám đuổi chúng_ta . + Tôi nghĩ rằng chúng_ta sẽ quá là tự cao nếu cho rằng chúng_ta là sản_phẩm cuối_cùng của quá_trình tiến_hóa . + Và tôi nghĩ rằng tất_cả chúng_ta ở đây là một phần của sự sản_sinh thế_hệ tiếp_theo - bất_kể đó là cái gì . + Bữa trưa đang tới gần , và tôi nghĩ tôi sẽ dừng lại tại đây , trước khi tôi bị loại ra bởi tạo hóa . + Một_vài năm trước tôi bắt_đầu một chương_trình tìm_kiếm những siêu_sao công_nghệ và tạo điều_kiện cho họ nghỉ một năm và làm_việc trong môi_trường dường_như họ sẽ rất ghét ; họ phải làm_việc cho chính_phủ . + Chương_trình này được gọi_là Code for_America và chương_trình này khá giống Peace_Corps cho dân nghiền máy_tính . + Chúng_tôi lựa_chọn một_vài ứng_viên mỗi năm , họ sẽ làm_việc với chính_quyền thành_phố . + Thay_vì đưa họ tới Thế_Giới Thứ_Ba , chúng_tôi đưa họ tới sự náo_nhiệt của thành_phố . + Ở đó , họ sẽ viết ra nhứng ứng_dụng tuyệt_vời , làm_việc với đội_ngũ nhân_viên . + Nhưng điều mà họ thực_sự đang làm nhằm chứng_tỏ mọi thứ đều có_thể xảy ra trong xã_hội công_nghệ_thông_tin ngày_nay . + Hãy nói đến Al . + Al là một vòi_nước cứu hỏa tại Boston . + Nó trông giống như đang tìm_kiếm một cuộc hẹn_hò , nhưng thực_ra nó đang chờ_đợi ai đó , bởi anh ấy biết rằng mình không giỏi trong việc dập tắt lửa khi bị chìm trong tuyết dày 4 feet . + Làm thế_nào nó có_thể tìm_kiếm sự giúp_đỡ trong tình_trạng có_một_không_hai như thế_này ? + Năm_ngoái , chúng_tôi có một đội ở Boston tham_gia chương_trình Code for America . + Họ ở đó trong tháng Hai đầy tuyết . + Họ để_ý rằng thành_phố không bao_giờ tháo bỏ những vòi_nước chữa_cháy . + Nhưng một thành_viên có tên là Erik_Michaels-Ober , chú_ý tới một điều khác , đó là việc mọi người vẫn thản_nhiên đi bộ trước những thứ đó . + Thế_là anh ấy làm công_việc mà bất_cứ lập_trình_viên tài giỏi nào cũng sẽ làm là viết một ứng_dụng . + Đó là một ứng_dụng nhỏ mà bạn có_thể định_vị các vòi chữa_cháy . + Bạn có_thể khóa nó lại khi trời có tuyết + Mỗi lần làm như_vậy , bạn phải đặt tên cho nó , và anh ấy đặt tên chiếc đầu_tiên là Al . + Nếu bạn không làm , người khác có_thể chiếm_đoạt nó . + Vậy là có chút động_lực cho việc này . + Đây là một ứng_dụng nhỏ . + Có_lẽ là nhỏ nhất trong số 21 ứng_dụng và các thành_viên viết vào năm_ngoái . + Nhưng nó đã làm một việc mà không một chính_phủ nào làm . + Nó lan_truyền rộng_rãi . + Một anh_chàng trong văn_phòng công_nghệ của thành_phố Honolulu biết đến ứng_dụng này và nhận ra rằng anh ta có_thể sử_dụng nó , không phải cho tuyết , mà để người_dân định_vị các đèn cảnh_báo sóng_thần . + Việc những chiếc đèn này hoạt_động rất quan_trọng , nhưng có người lại ăn_cắp năng_lượng từ chúng . + Vì_thế anh ấy giúp người_dân có_thể kiểm_tra những chiếc đèn . + Sau đó Seattle quyết_định sử_dụng phần_mềm này để giúp người_dân tránh khỏi nơi có đường_ống dẫn nước bị tắc . + Chicago ứng_dụng phần_mềm cho_phép mọi người đăng_ký quét_dọn vỉa_hè khi trời có tuyết . + Hiện_tại có chín thành_phố đang lên kế_hoạch sử_dụng ứng_dụng này . + Việc này đang lan rộng một_cách chóng_mặt , có trật_tự , và tự_nhiên + Nếu bạn biết bất_cứ điều gì về công_nghệ của nhà_nước , bạn sẽ biết rằng việc này xảy ra không bình_thường . + Việc cho ra_đời một phần_mềm thường mất vài năm . + Năm_ngoái , chúng_tôi có một đội gồm ba người làm_việc trong một dự_án kéo_dài hai tháng rưỡi ở Boston . + Dự_án giúp cha_mẹ tìm_kiếm trường công_lập phù_hợp với con cái mình . + Có người nói với chúng_tôi rằng như bình_thường , để xây_dựng lên một phần_mềm sẽ phải mất ít_nhất 2 năm và tiêu tốn khoảng hai triệu đô-la . + Nhưng những con_số chẳng_là gì cả . + Hiện_nay có một dự_án trong hệ_thống luật_pháp California đã tiêu tốn những người đóng thuế hai tỉ_đô-la , mà vẫn không hoạt_động . + Và còn nhiều dự_án tương_tự khác ở mọi cấp_độ trong hệ_thống chính_quyền . + Vì_thế một ứng_dụng được xây_dựng trong vài ngày rồi lan_truyền một_cách chóng_mặt , đó là con đường tắt nhằm xây_dựng hệ_thống chính_quyền . + Nó cho thấy cách mà chính_phủ có_thể hoạt_động hiệu_quả hơn -- không giống các công_ty tư_nhân , như nhiều người nghĩ . + Và thậm_chí không giống 1 công_ty công_nghệ , mà giống Internet thì đúng hơn . + Điều đó đồng_nghĩa với sự không kiểm_soát , luôn gợi_mở và sản_sinh những điều mới . + Điều đó thật quan_trọng . + Nhưng điều còn quan_trọng hơn đó là nó chỉ ra cách thế_hệ mới giải_quyết với vấn_đề của chính_phủ -- không phải vấn_đề của một hệ_thống cứng_nhắc , mà là của những hành_động tập_thể . + Đó là một tin_vui , bởi chúng_ta sẽ có nhiều hơn những hành_động cộng_động với sự giúp_s��c của công_nghệ điện_tử . + Ngày_nay có một cộng_đồng lớn những người giúp xây_dựng các công_cụ cần_thiết để chúng_ta cùng nhau làm_việc hiệu_quả . + Đó không_chỉ là các thành_viên của Code for America , còn hàng trăm người trên khắp đất_nước đang viết nên những ứng_dụng mang tính đại_chúng hàng ngày trong chính cộng_đồng của chúng_ta . + Họ chưa từ_bỏ + Họ thấy nản_lòng với chính_phủ , nhưng họ không than_phiền , họ tìm cách sửa_chữa . + Và những con_người này biết rằng chúng_ta đã không để chú_trọng đến nó . + Đó là khi bạn gạt bỏ mọi cảm_xúc về chính_trị và ranh_giới tại DMV và tất_cả những thứ khiến chúng_ta tức_giận , chính_phủ , và cốt_lõi của nó , trong lời_nói của Tim_O & apos ; Reilly , & quot ; Chung_tay hành_động tức_là không hành_động đơn_phương . & quot ; + Giờ_đây có rất nhiều người mất niềm tin vào chính_phủ . + Và nếu bạn là một trong số những người đó , tôi yêu_cầu bạn cân_nhắc lại , bởi mọi thứ đang thay_đổi . + Chính_trị không thay_đổi ; chính_phủ đang . + Và bởi chính_phủ cương_quyết cướp_đoạt quyền_lực từ chúng_ta -- hãy nhớ rằng & quot ; Chúng_ta là con_người ? & quot ; -- chúng_ta nghĩ gì về việc nó sẽ ảnh hướng tới sự thay_đổi . + Khi bắt_đầu chương_trình này , tôi không biết_mấy về chính_phủ . + Giống như nhiều người , tôi đã nghĩ chính_phủ cơ_bản chỉ là bắt mọi người đi bầu_cử . + Sau hai năm , tôi rút ra được kết_luận đặc_biệt với chính_quyền địa_phương , về những chú chuột opossums + Đây là trung_tâm thông_tin và liên_lạc . + Đây sẽ là nơi bạn đến nếu bạn gọi 311 từ thành_phố của bạn . + Nếu bạn có cơ_hội làm_việc trong trung_tâm liên_lạc của thành_phố , giống như Scott_Silverman , một thành_viên của chúng_tôi -- trên thực_tế , tất_cả họ làm -- bạn sẽ phát_hiện thấy mọi người gọi tới chính_phủ với rất nhiều vấn_đề , trong đó có một chú chuột opossum bị mắc_kẹt trong nhà bạn . + Scott nhận_thức được điều này . + Anh ấy gõ & quot ; Opossum & quot ; vào kho dữ_liệu chính_thức . + Anh ấy không hề nghĩ đến điều gì khác . Anh bắt_đầu với việc kiểm_soát động_vật . + Cuối_cùng , anh ấy nói : & quot ; Nhìn xem , chẳng phải bạn có_thể mở tất_cả cánh cửa tới nhà bạn và chơi nhạc thật to và nhìn xem có thứ gì chuyển_động ko ? & quot ; + Và điều đó đã đúng . Một tràng vỗ_tay cho Scott . + Nhưng đó không phải tất_cả về loại chuột opossum . + Boston không_chỉ có một tổng_đài . + Nó còn có 1 ứng_dụng , 1 website và 1 ứng_dụng trên điện_thoại , mang tên Citizens_Connect . + Chúng_tôi không viết ứng_dụng này . + Đây là thành_quả của những con_người xuất_sắc tại Văn_phòng cơ_học thành_phố tại Boston . + Rồi 1 ngày -- đây mới thực_sự là báo_cáo -- có 1 thứ xảy ra : & quot ; 1 chú chuột opossum trong thùng rác của rôi . Không biết nó chết chưa nữa . + Làm thế_nào để xử_lý nó ? & quot ; + Nhưng chuyện xảy ra với Citizens_Connect lại khác . + Scott nói_chuyện trực_tiếp . + Nhưng trên Citizens_Connect , mọi thứ đều được công_khai , để tất_cả có_thể thấy . + Và trong trường_hợp này , một người hàng_xóm đã thấy . + Trong bản báo_cáo tiếp_theo có viết , & quot ; Tôi đang đi bộ trong khu_vực , thì thấy 1 thùng rác phía sau nhà . + 1 chú chuột opossum sao ?_Thử kiểm_tra xem . Còn sống ? Đúng vậy . + Dựng thùng rác lên , rồi đi bộ về nhà . + Chúc ngủ ngon , chú chuột opossum đáng yêu . & quot ; + Khá đơn_giản . + Điều này thật thú_vị . Đây chính là cách công_nghệ tiếp_cận với đời_sống thực . + Đây cũng là một ví_dụ điển_hình khác về việc chính_phủ triển_khai trò_chơi cộng_đồng . + Nhưng đó cũng là ví_dụ về việc chính_phủ như một hệ_thống . + Không hẳn là tôi nói về định_nghĩa của hệ_thống trong công_nghệ . + Tôi chỉ đang nói về một hệ_th��ng hỗ_trợ con_người giúp_đỡ lẫn nhau . + Mọi người giúp_đỡ lẫn nhau , nhưng chính_phủ đóng vai_trò cốt_lõi ở đây . + Nó kết_nối hai người đó lại với nhau . + Nếu cần_thiết , các dịch_vụ của chính_phủ có_thể giúp_đỡ họ kết_nối lại , nhưng một người hàng_xóm thì là một giải_pháp tốt và tiết_kiệm hơn so với các dịch_vụ của chính_phủ . + Khi người này giúp người kia , cộng_đồng của chúng_ta trở_nên lớn_mạnh hơn . + Nếu gọi trung_tâm quản_lý động_vật , điều đó sẽ tiêu tốn nhiều tiền_bạc hơn . + Một trong những điều quan_trọng chúng_ta cần nghĩ về chính_phủ là nó không giống với chính_trị . + Phần_lớn mọi người hiểu điều đó , nhưng họ lại nghĩ rằng cái này là đầu_vào cho cái kia . + Rằng đầu_vào cho hệ_thống chính_phủ và việc bầu_cử . + Xem nào , bao_nhiêu lần chúng_ta bầu_cử 1 nhà_lãnh_đạo chính_trị -- và chúng_ta thường tiêu tốn nhiều năng_lượng để đi tìm 1 nhà_lãnh_đạo chính_trị -- và rồi chúng_ta ngồi lại và hi_vọng chính_phủ sẽ phản_ánh giá_trị và thỏa_mãn nhu_cầu của chúng_ta , nhưng rồi lại chẳng có mấy thay_đổi ? + Đó là vị chính_phủ giống như một đại_dương mênh_mông và chính_trị chỉ là một lớp dày 6 inch trên bề_mặt . + Và những gì ở phía dưới được chúng_ta gọi_là bộ_máy quan_liêu . + Chúng_ta nói ra những từ_ngữ đó với sự khinh_miệt . + Nhưng chính sự khinh_miệt đó đã giúp chúng_ta thấy chúng_ta có gì và phải trả_giá cho thứ chống lại chúng_ta , và rồi lại làm hại chính chúng_ta . + Có người cho rằng chính_trị rất hấp_dẫn . + Nếu chúng_ta muốn chính_quyền làm_việc cho mình , chúng_ta phải khiến cho hệ_thống đó trở_nên hấp_dẫn . + Bởi đó là nơi những công_việc thực_sự của chính_phủ diễn ra . + Chúng_ta phải đầu_tư vào cơ_cấu bộ_máy chính_phủ . + Đó chính là những gì OccupytheSEC đã làm . + Bạn đã bao_giờ thấy những con_người này ? + Đó là một nhóm các công_dân tâm_huyết đã viết một bản báo_cáo chi_tiết dài 325 trang để trả_lời cho đề_nghị của SEC về việc góp_ý cho Dự_thảo cải_cách tài_chính . + Đó không phải là chính_trị , mà là hệ_thống quan_liêu . + Với những_ai mất niềm tin vào chính_phủ , đây là lúc chúng_ta hỏi bản_thân về 1 thế_giới chúng_ta muốn để lại cho con_cháu . + Bạn phải nhận ra những thách_thức to_lớn mà chúng sẽ phải đối_mặt . + Chúng_ta sẽ đạt được những điều chúng_ta cần phải làm mà không chấn_chỉnh lại chính_quyền đại_diện cho tất_cả chúng_ta không ? + Chúng_ta không_thể làm_vậy nếu không có chính_phủ , chúng_ta cần nó để đạt được hiệu_quả hơn . + Tin_vui là giờ_đây công_nghệ đang giúp cải_thiện khá nhiều chức_năng của chính_phủ một_cách làm mang lại hiệu_quả thực_sự thắt chặt hơn quan_hệ cộng_đồng . + Chúng_ta có một thế_hệ lớn lên với sự phát_triển của Internet , và chúng_ta biết không khó_khăn gì để có_thể hợp_sức với nhau , bạn chỉ cần điều_khiển hệ_thống đi đúng hướng . + Giờ_đây độ tuổi trung_bình của các thành_viên trong nhóm chúng_tôi là 28 , thật ghen_tị là tôi gần như già hơn tất_cả họ . + Đây là thế_hệ dùng tiếng_nói của mình để đấu_tranh cho quyền_lợi . + Cuộc_chiến của họ không giống chúng_ta không phải việc ai sẽ là người lên_tiếng ; mà tất_cả họ sẽ phải làm điều đó . + Họ có_thể đưa ra ý_kiến trên bất_cứ phương_tiện nào và vào lúc_nào , và họ vẫn đang làm điều đó . + Khi họ đối_mặt với vấn_đề của chúng_phủ , họ có_thể không quan_tâm lắm đến việc sử_dụng tiếng_nói của mình . + Họ sử_dụng đôi bàn_tay của mình . + Họ sử_dụng đôi bàn_tay của mình để viết lên những ứng_dụng giúp chính_phủ làm_việc tốt hơn . + Những ứng_dụng này giúp chính ta cả_thiện xã_hội . + Đó có_thể là việc xử_lý vòi_nước chữa_cháy , dọn đống cỏ dại , dựng lại thùng rác có 1 chú chuột opossum bên trong . + Chắc_chắn , chúng_ta có_thể xử_lý vòi_nước chữa_cháy , và nhiều người đã làm_vậy . + Nhưng những ứng_dụng như cộng_nghệ nhắc_nhở rằng chúng_ta không_chỉ là người tiêu_dùng , và chúng_ta không_chỉ là nhà tiêu_dùng của chính_phủ , đóng_góp thuế và nhận lại dịch_vụ . + Hơn thế , chúng_ta là những công_dân . + Và chúng_ta không_thể ổn_định chính_phủ cho đến khi chúng_ta làm tốt nhiệm_vụ công_dân . + Tôi có một câu hỏi cho tất_cả các bạn ở đây : Khi có những việc quan_trọng cần đến sự chung_tay của chúng_ta , tất_cả chúng_ta , chúng_ta sẽ là một đám đông tiếng_nói , hay chúng_ta sẽ trở_thành một nhóm của những đôi tay ? + Xin cảm_ơn . + Tôi muốn nói với các bạn lý_do tại_sao nhiều dự_án y_tế điện_tử lại thất_bại + Và tôi thực_sự nghĩ rằng điều quan_trọng nhất là chúng_ta không còn lắng_nghe bệnh_nhân nữa . + Một trong những điều mà chúng_tôi thực_hiện tại trường đại_học Radboud là bổ_nhiệm một chuyên_viên lắng_nghe + Không phải theo một_cách khoa_học -- cô ấy đặt một tách cà_phê hoặc một tách trà nhỏ và hỏi_thăm bệnh_nhân , gia_đình và họ_hàng , & quot ; Có chuyện gì vậy ? + Chúng_tôi có_thể giúp gì được cho bạn ? & quot ; + Và chúng_tôi nghĩ rằng đây là một trong những vấn_đề chính mà tại_sao tất_cả -- có_lẽ không phải tất_cả -- nhưng hầu_hết các dự_án y_tế điện_tử lại thất_bại , kể từ khi chúng_ta không còn lắng_nghe nữa . + Đây là chiếc cân_điện_tử của tôi . Đó là một thiết_bị rất đơn_giản . + Nó có một nút bấm ở giữa để bật / tắt . + Vào mỗi buổi sáng tôi đứng lên cân . + Và đúng là tôi rất lo và hồi_hộp như bạn có_thể thấy . + Tôi sợ rằng mình tăng đến 95 kg . + Nhưng điều làm cho thiết_bị này đơn_giản là bất_cứ khi nào tôi đứng lên cân , nó đều gửi dữ_liệu của tôi qua Google Health + Và bác_sỹ của tôi cũng sẽ thu được những dữ_liệu này , để ông có_thể thấy những vấn_đề liên_quan đến trọng_lượng của tôi . không_chỉ ngay tại thời_điểm mà tôi cần được hỗ_trợ về tim_mạch hay điều gì khác đại_loại như_vậy , mà_còn trong suốt khoảng thời_gian trước đó nữa . + Nhưng một điều khác nữa . + Như một_số các bạn biết rằng tôi có hơn 4,000 người theo_dõi trên trang_Twitter . + Vì_vậy mỗi buổi sáng tôi đứng cân trên chiếc cân_wifi và trước khi tôi bước lên xe , mọi người đã bắt_đầu nói với tôi rằng & quot ; Tôi nghĩ trưa nay anh nên ăn ít thôi Lucien à . & quot ; + Nhưng đó là điều hay nhất có_thể xảy ra vì đây gọi_là áp_lực đồng_đẳng , áp_lực đồng_đẳng đã từng giúp các bệnh_nhân -- kể từ khi nó được sử_dụng đối_với bệnh béo_phì , nó cũng có_thể sử_dụng để các bệnh_nhân bỏ hút thuốc . + Mặt_khác , nó còn được sử_dụng để kéo mọi người ra khỏi ghế_ngồi mà cùng nhau tham_gia một_số trò_chơi nhằm kiểm_soát tốt hơn sức_khỏe của mình . + Vào tuần tới , một thiết_bị sẽ sớm được ra_mắt . + Đó là đồng_hồ đo huyết_áp có kết_nối với Iphone hay một thứ gì khác . + Và mọi người sẽ có_thể ở tại nhà đo huyết_áp của mình rồi gửi dữ_liệu tới bác_sỹ thậm_chí có_thể chia_sẻ với những người khác chẳng_hạn nó có_giá hơn 100 đô_la . + Và đây chính là điểm mà các bệnh_nhân có_thể tự kiểm_soát và thu_thập dữ_liệu liên_quan đến sức_khỏe của mình , không_chỉ để tự kiểm_soát cho riêng mình làm_chủ tình_thế của mình , mà_còn có_thể giúp chúng_ta trong chăm_sóc sức_khỏe bởi những thách_thức mà chúng_ta phải đối_mặt như tăng chi_phí chăm_sóc sức_khỏe , nhu_cầu thăm_khám tăng gấp đôi và những thứ tương_tự như_vậy + Làm ra những kỹ_thuật dễ sử_dụng và bắt_đầu với chúng để tạo cảm_giác dễ_chịu cho các bệnh_nhân trong nhóm + Và bạn không_chỉ có_thể thực_hiện với những kỹ_thuật kiểu như thế_này , mà_còn nhờ vào & quot ; giải_pháp đám đông & quot ; + Và một trong số những điều mà chúng_tôi đã làm tôi xin chia_sẻ với các bạn một đoạn phim nho_nhỏ . + Chúng_ta đều có thiết_bị định_vị trong xe . + Chúng_ta thậm_chí còn có nó trong điện_thoại . + Chúng_ta biết chính_xác máy ATM ở những đâu trong thành_phố Maastrict này . + Một thứ khác nữa là chúng_ta biết tất_cả các trạm xăng ở đâu . + Và chắc_chắn rằng chúng_ta có_thể tìm thấy chuỗi cửa_hàng thức_ăn nhanh . + Nhưng ở đâu có thiết_bị AED gần nhất để có_thể giúp bệnh_nhân này ? + Chúng_tôi đã hỏi xung_quanh và không ai biết cả . + Không ai biết nơi có thiết_bị AED gần nhất để cứu sống tính_mạng bệnh_nhân ngay lúc này . + Và đây là những gì chúng_tôi đã làm , chúng_tôi đã sử_dụng & quot ; giải_pháp đám đông & quot ; ở Hà_Lan + Chúng_tôi thiết_lập một trang_điện_tử và hỏi đám đông & quot ; Nếu bạn thấy một thiết_bị AED , vui_lòng gửi lại thông_tin cho chúng_tôi biết nó ở đâu cho chúng_tôi biết khi nó hoạt_động & quot ; vì đôi_khi trong giờ_hành_chính nó thỉnh_thoảng không hoạt_động . + Và hơn 10,000 thiết_bị AED ở Hà_Lan đã được tìm thấy và gửi về . + Bước tiếp_theo chúng_tôi tìm những trình ứng_dụng cho nó . + Và chúng_tôi xây_dựng một ứng_dụng trên iPad + Chúng_tôi làm một ứng_dụng trên Layar nhằm tăng_cường khả_năng thực_tế để tìm được những thiết_bị AED này . + Và bất_cứ lúc_nào bạn đang ở trong một thành_phố như Maastricht mà gặp ai đó bị ngất_bạn có_thể sử_dụng iPhone của mình , và trong vòng vài tuần tới nó có_thể chạy ứng_dụng trên điện_thoại của Microsoft để tìm được thiết_bị AED gần nhất mà có_thể cứu sống tính_mạng ai đó + Và ngày hôm_nay chúng_tôi xin giới_thiệu thiết_bị này không_chỉ là AED4U mà sản_phẩm này được gọi , mà_còn là AED4US . + Và chúng_tôi muốn bắt_đầu thiết_bị này trên toàn thế_giới . + chúng_tôi đã nhờ tất_cả các đồng_nghiệp ở khắp mọi nơi trên thế_giới , các trường đại_học , để giúp chúng_tôi tìm_kiếm , làm_việc và hoạt_động như một trung_tâm thông_tin nhằm tập_hợp thông_tin về các thiết_bị AED trên khắp thế_giới . + Bất_cứ khi nào bạn đang đi nghỉ mà bắt_gặp ai đó bất_tỉnh , đó có_thể là người_thân của bạn hoặc ai đó đứng trước mặt , thì bạn vẫn có_thể tỉm thấy thiết_bị AED . + Một điều khác nữa chúng_tôi xin rất mong được giúp_đỡ là các công_ty trên khắp thế_giới có_thể giúp chúng_tôi duy_trì các thiết_bị AED này . + Các công_ty này có_thể là dịch_vụ chuyển phát nhanh hay dịch_vụ cáp điện_thoại chẳng_hạn , chỉ để chắc rằng những thiết_bị AED được gửi thông_tin về vẫn còn ở chỗ đó . + Vì_vậy xin hãy giúp chúng_tôi thực_hiện điều này và không_chỉ để sức khỏe tốt hơn và còn kiểm_soát được nó . + Cám_ơn các bạn . + Tôi ở đây để chia_sẻ với các bạn phong_cách nhiếp_ảnh của tôi . + Nó có phải là nhiếp_ảnh không nhỉ ? + Vì , có_lẽ , đây là nhiếp_ảnh mà bạn không_thể mang theo máy_ảnh . + Sở thích về nhiếp_ảnh của tôi đã bắt_đầu khi tôi có một chiệc máy_ảnh điện_tử ở tuổi 15 . + Nó đan_xen với niềm đam_mê về hội_họa của tôi , nhưng có một_chút khác_biệt , vì sử_dụng một chiếc máy_ảnh , quá_trình được lên kế_hoạch . + Và khi bạn dùng máy_ảnh để chụp ảnh , quá_trình kết_thúc khi bạn bấm nút . + Nên nhiếp_ảnh với tôi như là thiên về việc có_mặt đúng chỗ , đúng thời_điểm . + Tôi cảm_thấy như bất_cứ ai cũng có_thể làm điều đó . + Nên tôi muốn tạo ra một sự khác_biệt , một thứ gì đó tại nơi quá_trình bắt_đầu khi bạn bấm nút . + Những tấm ảnh như thế_này : việc xây_dựng diễn ra dọc theo con đường đông_đúc . + Nhưng nó có một khúc ngoặt không mong_muốn . + Và bất_chấp điều đó , nó lưu_giữ mức_độ chân_thực . + Hay những bức ảnh như thế_này -- cả tối màu và sặc_sỡ , nhưng tất_cả với chung một kết_quả của việc lưu_giữ mức_độ chân_thực . + Khi tôi nói tính chân_thực , ý ́ tôi là tính chân_thực của ảnh . + Bởi_vì , tất_nhiên , nó không phải là một thứ mà bạn thực_sự có_thể nắm được , nhưng tôi luôn muốn nó có_vẻ như nắm_bắt được theo một_cách nào đấy như_là một bức ảnh . + Những bức ảnh nơi mà bạn sẽ cần một_chút thời_gian để tư_duy để tìm ra một bí_quyết . + Nên nó thực_sự là việc nắm_bắt ý_tưởng hơn là nắm_bắt một khoảnh_khắc . + Nhưng bí_quyết là gì mà khiến nó trông như có thật ? + Có phải là một_chút gì đó về chi_tiết hay_là về màu_sắc ? + Có phải một_chút gì đó về ánh_sáng ? + Điều gì tạo nên ảo_giác ? + Đôi_khi phối_cảnh tạo nên ảo_giác . + Nhưng cuối_cùng nó dẫn đến việc_làm thế_nào chúng_ta diễn_giải thế_giới và làm thế_nào để nhận ra nó trên một bề_mặt hai chiều . + Nó không thực_sự là cái gì là thực , nó là cái chúng_ta nghĩ rằng nó là thực . + Nên tôi nghĩ những điều cơ_bản thì khá là đơn_giản . + Tôi chỉ xem nó là câu_đố của hiện_thực nơi mà bạn có_thể lấy các phần khác nhau của hiện_thực và nhóm chúng lại để tạo nên một hiện_thực tương_đương . + Hãy để tôi cho các bạn xem một ví_dụ đơn_giản này . + Chúng_ta có ở đây ba vật_thể có hình_dung hoàn_hảo , những vật mà chúng_ta đều có_thể liên_quan đến cuộc_sống trong thế_giới không_gian ba chiều . + Nhưng kết_hợp theo một_cách nào đấy , chúng tạo ra một thứ mà trông vẫn như_thể ba chiều , như_thể nó tồn_tại . + Nhưng cùng một lúc với nhau , chúng_ta biết là không_thể được . + Nên chúng_ta mới đánh_lừa bộ não , vì một_cách đơn_giản não_bộ chúng_ta không chấp_nhận những yếu_tố mà trên thực_tế là vô_lý + Và tôi thấy rằng kết_hợp các bức ảnh cũng có chung một quá_trình như_thế + Đó thực_sự chỉ là ̀ việc kết_hợp các hiện_thực khác nhau . + Nên những thứ làm cho bức ảnh trông có thực , Tôi nghĩ , đó là những thứ mà chúng_ta chưa bao_giờ nghĩ đến , những thứ ở ngay quanh chúng_ta trong cuộc_sống hàng ngày . + Nhưng khi kết_hợp các bức ảnh lại , đây là một điều quan_trọng mà thực_sự phải cân_nhắc , vì nếu không , trông nó sẽ không ổn thế_nào đó . + Nên tôi muốn đưa ra ba nguyên_tắc cơ_bản cần tuân theo để đạt được một kết_quả như_ý . + Như các bạn thấy ở đây , những bức ảnh này trông chẳng có gì là đặc_biệt . + Nhưng kết_hợp lại , chúng có_thể tạo ra một thứ như thế_này . + Nên nguyên_tắc đầu_tiên đó là sự kết_hợp các bức ảnh nên có chung một ngoại_cảnh + Thứ hai , kết_hợp các bức ảnh nên có cùng một kiểu ánh_sáng . + Và hai bức ảnh nay đều cùng thỏa mãn hai điều_kiện --_Được chụp ở cùng một độ cao và ở cùng một kiểu ánh_sáng . + Nguyên_tắc thứ ba là làm cho nó trông thật giả_tưởng ở ngay nơi mà những bức ảnh khác nhau bắt_đầu và kết_thúc bằng cách làm cho chúng liền mạch . + Khó có_thể nói làm thế_nào hình_ảnh được tạo ra + Nên bằng cách kết_hợp màu_sắc , độ tương_phản và ánh_sáng tại các viền ranh_giới giữa các bức ảnh khác nhau , thêm vào các khuyết_tật ảnh như chiều sâu của cánh đồng , khử đi màu_sắc và bụi_ảnh , chúng_tôi xóa đi các đường viền giữa ở bức ảnh khác nhau và làm cho nó như_thể là một bức đồng_nhất . bất_chấp một thực_tế bức ảnh về cơ_bản có_thể bao_gồm cả trăm lớp nền . + Sau đây là một ví_dụ . + Ai đó có_thể nghĩ rằng đây chỉ là bức ảnh phong_cảnh và phần ở dưới đã được chỉnh_sửa . + Nhưng bức ảnh này thì đã hoàn_toàn được tạo ra bởi những bức ảnh từ các khu_vực khác nhau . + cá_nhân tôi nghĩ rằng sẽ dễ hơn để thậm_chí tạo ra bối_cảnh hơn là tìm ra bối_cảnh , vì tiếp đó bạn không cân phải sắp_xếp các ý_tưởng trong đầu nữa . + Nhưng nó thực_sự đòi_hỏi rất nhiều kế_hoạch . + Và có được ý_tưởng này trong suốt mùa đông , tôi biết mình phải mất vài tháng để chuẩn_bị , để tìm các địa_điểm khác nhau cho các phần của bức ảnh . + Ví_dụ , con cá được bắt trong chuyến đi câu . + Bờ biển thì ở một nơi khác . + Phần dưới nước thì được chụp trong một hố đá . + Và nữa , tôi thậm_chí còn đặt ngôi nhà lên đỉnh của hòn đảo làm cho nó trông Thụy_Điển hóa hơn . + Nên để ̉ đạt được một kết_quả chân_thực , Tôi nghĩ nó đi đến việc lập kế_hoạch . + Luôn có một sự bắt_đầu với một phác_thảo , một ý_tưởng . + Tiếp đó là kết_hợp các bức ảnh khác nhau . + Và đây , các phần được sắp_xếp rất ổn . + Và nếu các bạn giỏi chụp ảnh , kết_quả có_thể sẽ rất tuyệt_vời và cũng khá là thực_tế . + Mọi công_cụ đều ở ngay đây , và thứ duy_nhất làm giới_hạn của chúng_ta chính là trí tượng tượng . + Cảm_ơn . + Điều này nghe có_vẻ kì_lạ , nhưng tôi là một fan_bự của những viên gạch bê_tông . + Những khối gạch bê_tông đầu_tiên được sản_xuất vào năm 1868 với ý_tưởng rất đơn_giản : những khối chuẩn bằng xi_măng với kích_cỡ cố_định khớp với nhau . + Những viên gạch đã nhanh_chóng trở_thành loại vật_liệu xây_dựng được sử_dụng nhiều nhất trên thế_giới . + Chúng giúp chúng_ta xây_dựng những thứ lớn hơn bản_thân mình , các tòa nhà , các cây cầu , từng viên gạch một . + Có_thể nói gạch bê_tông đã trở_thành những viên gạch xây nên kỉ_nguyên của chúng_ta . + Sau gần 100 năm , vào năm 1947 , LEGO đã giới_thiệu thứ này . + Nó được gọi_là Gạch_Tự Gắn + Và chỉ trong vài năm ngắn_ngủi , những viên gạch_LEGO đã có_mặt tại mọi nhà . + Theo ước_tính , có hơn 400 tỉ_viên gạch_LEGO đã được sản_xuất -- hay 75 viên cho mỗi người trên trái_đất . + Bạn không cần phải là một kĩ_sư để có_thể xây nên những căn nhà đẹp , những cây cầu đẹp hay những tòa nhà đẹp . + LEGO đã làm điều đó trở_nên khả_thi . + LEGO đã lấy khối gạch bê_tông , những khối gạch xây nên thế_giới , và làm nó thành những viên gạch của trí tưởng_tượng . + Cũng trong chính năm đó , ở phòng_thí_nghiệm Bell một_cách_mạng kế_tiếp sắp được công_bố , thế_hệ tiếp_theo của những viên gạch . + Transistor là một cấu_kiện điện_tử bằng nhựa mà sẽ đưa chúng_ta từ thế_giới của những khối gạch bất_động chồng lên nhau đến thế_giới mà mọi thứ tương_tác được với nhau . + Giống như viên gạch bê_tông , transistor cho_phép bạn xây những mạch điện lớn và phức_tạp hơn , từng viên gạch một . + Nhưng có một sự khác_biệt lớn : Transistor chỉ dành cho chuyên_gia . + Cá_nhân tôi không chấp_nhận điều này , rằng những viên gạch xây nên kỉ_nguyên hiện_đại lại chỉ dành cho những chuyên_gia , nên tôi đã quyết_định thay_đổi nó . + Tám năm trước khi tôi còn ở phòng nghiên_cứu truyền_thông , tôi đã khám_phá ra ý_tưởng đó là làm_sao để đưa khả_năng kĩ_sư đến với nghệ_sĩ và nhà thiết_kế . + Một_vài năm trước tôi đã bắt_đầu phát_triển littleBits . + Để tôi cho bạn thấy chúng hoạt_động ra sao . + LittleBit là những cấu_kiện điện_tử với những chức_năng khác nhau . + Chúng đã được thiết_kế sẵn để trở_thành ánh_sáng , âm_thanh , động_cơ và cảm_biến . + Và phần thú_vị nhất về chúng là chúng kết_dính với nhau nhờ nam_châm . + Nên bạn không_thể đặt chúng sai được . + Những & quot ; viên gạch & quot ; này đã được đánh_dấu bằng màu . + Xanh lá cây là đầu_ra , xanh biển là nguồn điện , hồng là đầu_vào và da_cam là dây dẫn . + Thế nên những việc bạn cần làm là nối xanh biển với xanh lá và rồi rất nhanh_chóng bạn sẽ có_thể bắt_tay vào làm những mạch lớn hơn . + Bạn gắn xanh biển với xanh lá , bạn có_thể làm ra mạch đèn . + Bạn cho một núm xoay vào giữa và giờ bạn có_thể chỉnh sáng tối cho đèn . + Thay núm xoay bằng khối tạo xung , như thế_này , và giờ bạn đã có một_mạch đèn nhấp_nháy . + Gắn thêm chiếc chuông điện này và giờ bạn đã tạo ra máy_tạo tiếng_động . + Tôi sẽ tắt tiếng này đi . + Như các bạn đã thấy , không_chỉ đơn_giản để chơi littleBits còn tỏ ra là một công_cụ mạnh . + Thay_vì phải lập_trình , nối dây hay hàn_mạch , littleBits cho_phép bạn lập_trình bằng những thao_tác trực_quan đơn_giản . + Để làm cho mạch nhày nhấp_nháy nhanh hoặc chậm hơn , bạn chỉ cần xoay núm_vặn này và thay_đổi tốc_độ nháy_đen một_cách đơn_giản . + Ý_tưởng đằng sau littleBits là xem nó như_thể một dạng thư_viện đang được phát_triển . + Chúng_tôi muốn tích_hợp mọi tương_tác trên thế_giới vào những & quot ; viên gạch & quot ; có_thể sử_dụng dễ_dàng . + Ánh_sáng , âm_thanh , tấm pin mặt_trời , động_cơ -- mọi thứ đều có_thể tiếp_cận được . + Chúng_tôi đã đưa littleBits cho trẻ nhỏ và xem chúng chơi với littleBits . + Và đó là một trải_nghiệm tuyệt_vời . + Điều hay nhất đó là làm cho trẻ nhỏ bắt_đầu hiểu về hoạt_động của những thiết_bị điện_tử hằng ngày xung_quanh chúng điều mà chúng không được học ở trường_lớp . + Ví_dụ như đèn ngủ hoạt_động ra sao , hay tại_sao cửa thang_máy tự_động đóng mở , hay làm_sao chiếc iPod phản_ứng lại những cái chạm tay . + Chúng_tôi cũng đưa littleBits tới các trường dạy thiết_kế . + Ví_dụ như ở đây chúng_tôi có những nhà_thiết_kế mà hoàn_toàn không biết chút gì về điện_tử bắt_đầu chơi với littleBits như công_cụ sáng_tạo . + Và ở đây bạn sẽ thấy , cùng với vải_nỉ , giấy và chai nước , Geordie đã làm ra ... + Một_vài tuần trước chúng_tôi đưa littleBits tới RISD và đưa chúng cho một_vài nhà thiết_kế không có kinh_nghiệm gì với kĩ_thuật chỉ với bìa , gỗ và giấy -- và bảo với họ rằng & quot ; Hãy làm gì đó . & quot ; + Đây là ví_dụ về dự_án mà họ đã làm , súng bắn hoa giấy_kích hoạt_bằng cử_động . + Hãy đợi đã , đây là dự_án ưa_thích của tôi . + Đó là một con tôm_hùm làm bằng đất nặn và nó sợ bóng_tối . + Đối_với những người không phải kĩ_sư , littleBits đã trở_thành một dạng vật_liệu khác , điện_tử đã trở_thành một vật_liệu mới . + Và chúng_tôi muốn vật_liệu này tiếp_cận được với mọi người . + Thế nên littleBits là dự_án mở . + Bạn có_thể lên trang_web , tải về những file thiết_kế và tự làm chúng . + Chúng_tôi muốn cổ_vũ thế_giới của những nhà_kiến_tạo , nhà phát_minh và những người cống_hiến , bởi_vì_thế_giới này , nơi chúng_ta đang sống , thế_giới tương_tác này , là của chúng_ta . + Hãy tiến lên và bắt_đầu phát_minh . + Cám_ơn các bạn . + Vào thập_kỷ 80 tại Đông_Đức cũ nếu bạn sở_hữu một chiếc máy đánh chữ bạn sẽ phải đăng_ký nó với chính_quyền + Không_những vậy , bạn còn phải đăng_ký một bản tài_liệu mẫu được xuất ra từ chiếc máy đánh chữ đó . + Mục_đích của việc này là để chính_quyền có_thể biết được nguồn_gốc của những tài_liệu đó + Nếu chính_quyền phát_hiện ra những tài_liệu mang những tư_tưởng không đúng_đắn họ có_thể truy_ra ai là chủ_nhân của những & quot ; tư_tưởng lệch_lạc & quot ; này . + Và chúng_ta , ở phương Tây không_thể hiểu tại_sao những điều đó lại có_thể là sự_thật khi những phương_thức đó là kẻ_thù của tự_do ngôn_luận . + Chúng_ta sẽ không bao_giờ làm như_vậy tại chính những quốc_gia của mình . + Nhưng ngày hôm_nay , tại chính thời_khắc năm 2011 này nếu bạn có mua một chiếc máy_in laser màu từ bất_kỳ nhà_sản_xuất máy_in có tên_tuổi nào và nếu bạn có thử in ra một trang giấy kết_quả là trang giấy đó sẽ có những chấm nhỏ màu vàng nhạt được đánh_dấu trên tất_cả các tài_liệu bạn in ra theo một kiểu ký_hiệu nào đó , để từ trang giấy này có_thể truy_ngược_lại nguồn_gốc là từ bạn và chiếc máy_in của bạn . + Điều này đang diễn ra với chúng_ta ngày hôm_nay . + Và có_vẻ như_không ai định & quot ; làm ầm lên & quot ; về chuyện này . + Đây chính là một ví_dụ về cách mà chính_phủ của chúng_ta đang sử_dụng công_nghệ để chống lại chúng_ta , những công_dân của đất_nước . + Và đây cũng chính là một trong ba nguồn_gốc chính cho những vấn_đề trên mạng hiện_nay . + Nhìn lại những gì đang thật_sự diễn ra trong thế_giới mạng , chúng_ta có_thể phân_loại các hoạt_động tấn_công mạng dựa trên những kẻ tấn_công + Có ba nguồn tấn_công chính . + Từ những tội_phạm mạng + Như ở đây , chúng_ta có Dimitry_Golubov đến từ thành_phố Kiev , Ukraine + Và động_lực của loại tội_phạm_mạng này rất đơn_giản và dễ hiểu . + Kiếm tiền ! + Họ sử_dụng các hoạt_động tấn_công trực_tuyến để kiếm thật nhiều tiền , rất rất nhiều tiền . + Một_số ví_dụ điển_hình về những triệu_phú đến từ thế_giới mạng những người kiếm được bộn tiền từ hoạt_động tấn_công mạng . + Đây là Vladimir_Tsastsin đến từ Tartu , Estonia + Alfred Gonzalez . + Stephen Watt . + Bjorn Sundin . + Matthew Anderson , Tariq_Al-Daour vân_vân và vân_vân . + Họ tìm_kiếm sự giàu_có từ hoạt_động trên mạng , thông_qua các cách_thức bất_hợp_pháp như việc sử_dụng các trojans tấn_công hệ_thống ngân_hàng để lấy cắp tiền từ tài_khoản của chúng_ta khi chúng_ta thực_hiện các giao_dịch trực_tuyến hoặc với các phần_mềm ghi lại thao_tác bàn_phím giúp họ có được thông_tin thẻ_tín_dụng khi chúng_ta mua hàng trực_tuyến từ những máy_tính bị lây_nhiễm . + Cơ_quan mật_vụ Hoa_Kỳ , 2 tháng trước đã đóng_băng tài_khoản ngân_hàng Thụy_Sỹ của Sam_Jain , người trong ảnh với 14.9 triệu đô_la trong tài_khoản tại thời_điểm bị đóng_băng . + Jain hiện đang lẩn_trốn ; và không ai biết anh ta đang ở đâu . + Và tôi khẳng_định rằng ngày_nay nguy_cơ mà chúng_ta trở_thành nạn_nhân của tội_phạm_mạng còn lớn hơn nguy_cơ trong thế_giới thực này . + Và một sự_thật rõ_ràng là những hiểm_họa này đang ngày_càng trở_nên tồi_tệ hơn . + Trong tương_lai không xa , phần_lớn các vụ phạm_pháp sẽ xảy ra ở trên thế_giới mạng . + Loại tấn_công mạng thứ hai mà chúng_ta thấy hiện_nay không đến vì mục_đích kiếm tiền . + Họ được thúc_đẩy vì những mục_đích khác -- chống_đối_chính_phủ , bất_đồng chính_kiến , và đôi_khi cũng chỉ để vui_đùa . + Các nhóm như Anonymous đã nổi_dậy trong 12 tháng qua và đã trở_thành một lực_lượng trọng_yếu trong cuộc_chơi tấn_công mạng này . + Như_vậy chúng_ta có ba nhóm tấn_công chính : những kẻ tội_phạm với mục_đích kiếm tiền bất_chính những hackers như Anonymous hoạt_động để phản_kháng và cuối_cùng chính là chính_phủ của chúng_ta , chính_phủ đang tấn_công chúng_ta . + Có rất nhiều trường_hợp giống như những gì đã xảy ra tại DigiNotar . + Đây là một ví_dụ điển_hình về những gì sẽ xảy ra khi chính_phủ thực_hiện tấn_công chống lại người_dân của chính họ . + DigiNotar là một công_ty cấp phép chứng_thực đến từ Hà_Lan -- hoặc ít_nhất họ cũng đã từng là như_vậy . + Họ đã phải nộp đơn xin phá_sản mùa thu năm_ngoái vì hệ_thống mạng của họ đã bị phá hủy . + Ai đó đã xâm_nhập vào hệ_thống và phá hủy nó hoàn_toàn . + Vào tuần trước , trong một buổi gặp với đại_diện chính_phủ Hà_Lan , Tôi có đặt câu hỏi cho một lãnh_đạo của họ rằng liệu ông có thấy là hợp_lý không nếu có ai đó phải chết vì việc DigiNotar bị tấn_công . + Và & quot ; CÓ & quot ; là câu trả_lời của ông ta . + Làm thế_nào mà việc tấn_công này có_thể khiến ai đó mất mạng được ? + DigiNotar là một công_ty cung_cấp dịch_vụ chứng_thực + Họ bán các chứng_chỉ bảo mật + Bạn sẽ làm gì với những chứng_chỉ đó ? + Thực_tế thì bạn cần một chứng_thực như_vậy nếu bạn có một trang_web sử_dụng giao_thức https với dịch_vụ mã_hóa SSL , là kiểu dịch_vụ mà Gmail đang sử_dụng . + Tất_cả chúng_ta , hoặc ít_nhất là phần_lớn chúng_ta đang sử_dụng Gmail hoặc một ứng_dụng email tương_tự khác , và những dịch_vụ này đặc_biệt phổ_biến tại các quốc_gia chuyên_chế như Iran , nơi mà các nhà bất_đồng chính_kiến sẽ sử_dụng các dịch_vụ từ nước_ngoài như Gmail bởi họ biết rõ Gmail_đáng tin_cậy hơn các dịch_vụ nội_địa khác và nó còn được mã_hóa bởi giao_thức SSL do_đó chính_phủ không_thể nghe lén được các thông_tin mà họ trao_đổi . + Nhưng mọi thứ sẽ khác , nếu chính_phủ có_thể tấn_công vào các đơn_vị cung_cấp chứng_chỉ bảo mật + và tạo ra các chứng_chỉ giả_mạo . + Và đó chính_xác là điều đã xảy ra với DigiNotar . + Vậy còn chiến_dịch Mùa xuân Ả_Rập và những điều đã xảy ra tại Ai_Cập thì sao ? + Tại Ai_Cập , khi những kẻ nổi_loạn chiếm_đóng trụ_sở của đơn_vị cảnh_sát mật Ai_Cập vào tháng 04 năm 2011 họ đã phát_hiện ra rất nhiều tài_liệu mật . + Trong đó , có tập tài_liệu được đánh_dấu & quot ; FINFISHER & quot ; + Trong tài_liệu này là những ghi_chú từ một công_ty có trụ_sở ở Đức đã bán cho chính_phủ Ai_Cập rất nhiều công_cụ kỹ_thuật cao để có_thể nghe lén trên một quy_mô lớn tất_cả những liên_lạc và trao_đổi của người_dân . + Họ đã bán những công_cụ này cho chính_phủ Ai_Cập với giá 280,000_Euros . + Đây chính là trụ_sở chính của công_ty đó . + Vậy là những chính_phủ phương Tây đang cung_cấp cho các chính_phủ độc_tài những công_cụ để chống lại người_dân của họ . + Nhưng chính_phủ phương Tây cũng thực_hiện điều đó ngay tại quốc_gia của mình + Ví_dụ như ở Đức , vài tuần trước_đây người ta đã phát_hiện ra Trojan_Scuinst , là một loại trojan được nhân_viên chính_phủ Đức sử_dụng để điều_tra người_dân của họ . + Nếu bạn đang bị nghi_ngờ có dính_líu đến một tội_ác nào đó , thì điều chắc_chắn là điện_thoại của bạn đang có & quot ; rệp & quot ; . + Nhưng mọi chuyện không_chỉ dừng ở đó . + Họ nghe lén đường truyền Internet của bạn . + Họ thậm_chí sẽ sử_dụng những công_cụ như Trojan_Scuinst để lây_nhiễm vào máy_tính của bạn , và từ đó họ có_thể có được mọi thông_tin bạn trao_đổi , có được mọi cuộc hội_thoại qua mạng của bạn , và có được mật_khẩu của bạn . + Tuy_nhiên sẽ có người khi xem_xét vấn_đề này sẽ phản_ứng như sau & quot ; Ok , nghe tệ thật đấy , nhưng nó không ảnh_hưởng gì đến tôi vì tôi là một công_dân gương_mẫu + Vậy tại_sao tôi phải lo_lắng ? + Tôi hoàn_toàn không có gì khuất_tất phải che_dấu . + Nhưng lập_luận này là không hợp_lý . + Quyền riêng_tư phải được đảm_bảo . + Quyền riêng_tư không cần phải tranh_luận . + Đây không phải là vấn_đề giữa quyền riêng_tư và an_ninh của đất_nước . + Đây là một vấn_đề giữa tự_do và sự kiểm_soát . + Và trong khi chúng_ta vẫn tin_tưởng vào chính_phủ ngay lúc này , ngay tại đây , vào năm 2011 này rằng mọi quyền_lợi chúng_ta mất đi đều là vì những thứ tốt_đẹp hơn . + Và_liệu chúng_ta có còn tin_tưởng , một_cách mù quáng vào bất_kỳ chính_phủ tương_lai nào , một chính_phủ mà chúng_ta có_thể có trong 50 năm tới ? + Đó chính là câu hỏi mà chúng_ta sẽ phải lo_lắng trong 50 năm tiếp_theo .