diff --git "a/dataset_convert/test/test.vi" "b/dataset_convert/test/test.vi" new file mode 100644--- /dev/null +++ "b/dataset_convert/test/test.vi" @@ -0,0 +1,1268 @@ + Khi tôi còn nhỏ , Tôi nghĩ rằng BắcTriều_Tiên là đất_nước tốt nhất trên thế_giới và tôi thường hát bài & quot ; Chúng_ta chẳng có gì phải ghen tị . & quot ; + Tôi đã rất tự_hào về đất_nước tôi . + Ở trường , chúng_tôi dành rất nhiều thời_gian để học về cuộc_đời của chủ_tịch Kim_II - Sung , nhưng lại không học nhiều về thế_giới bên ngoài , ngoại_trừ việc Hoa_Kỳ , Hàn_Quốc và Nhật_Bản là kẻ_thù của chúng_tôi . + Mặc_dù tôi đã từng tự hỏi không biết thế_giới bên ngoài kia như_thế_nào , nhưng tôi vẫn nghĩ rằng mình sẽ sống cả cuộc_đời ở BắcTriều_Tiên , cho tới khi tất_cả mọi thứ đột_nhiên thay_đổi . + Khi tôi lên 7 , tôi chứng_kiến cảnh người ta xử bắn công_khai lần đầu_tiên trong đời , nhưng tôi vẫn nghĩ cuộc_sống của mình ở đây là hoàn_toàn bình_thường . + Gia_đình của tôi không nghèo , và bản_thân tôi thì chưa từng phải chịu đói . + Nhưng vào một ngày của năm 1995 , mẹ tôi mang về nhà một lá thư từ một người chị_em cùng chỗ làm với mẹ . + Trong đó có viết : Khi chị đọc được những dòng này thì cả gia_đình 5 người của em đã không còn trên cõi_đời này nữa , bởi_vì cả nhà em đã không có gì để ăn trong hai tuần . + Tất_cả cùng nằm trên sàn , và cơ_thể chúng_tôi yếu đến có_thể cảm_thấy như cái chết đang đến rất gần . + Tôi đã bị sốc . + Vì đó là lần đầu_tiên tôi biết rằng đồng_bào của tôi đang phải chịu_đựng như_vậy . + Không lâu sau đó , khi tôi đi qua một nhà_ga , tôi nhìn thấy một cảnh_tượng kinh_hoàng mà tôi không bao_giờ có_thể quên + Trên nền nhà_ga là xác_chết của một người đàn_bà hai tay vẫn đang ôm một đứa bé hốc_hác và đứa bé chỉ biết nhìn chằm_chằm vào khuôn_mặt của mẹ nó . + Nhưng không có ai giúp họ , bởi_vì tất_cả đều đang phải lo cho chính mình và cả gia_đình . + Vào giữa những năm 90 , Bắc_Triều_Tiên_trải qua một nạn đói trầm_trọng . + Nó khiến hơn một_triệu người Triều_Tiên chết trong nạn đói , và nhiều người chỉ sống_sót phải ăn cỏ , sâu_bọ và vỏ cây . + Việc cúp điện ngày_càng xảy ra thường_xuyên , vì_thế mọi thứ xung_quanh tôi đều chìm vào bóng_tối khi đêm đến ngoại_trừ ánh_sáng đèn từ phía Trung_Quốc chỉ cách nhà tôi một con sông . + Tôi lúc_nào cũng tự hỏi là tại_sao họ lại có điện còn chúng_tôi thì không . + Đây là một bức ảnh từ vệ_tinh chụp Bắc_Triều_Tiên vào ban_đêm trong tương_quan với các nước xung_quanh . + Đây là sông Áp_Lục nó là biên_giới tự_nhiên giữa Bắc_Triều_Tiên và Trung_Quốc . + Có_thể thấy là lòng_sông có đoạn rất hẹp vì_thế một_số người Bắc_Triều_Tiên bí_mật vượt sang Trung_Quốc . + Nhưng rất nhiều người đã chết . + Và tôi đã nhìn thấy xác họ nổi trên sông . + Tôi không_thể nói cụ_thể về việc mình đã trốn khỏi Bắc_Triều_Tiên như_thế_nào chỉ có_thể nói rằng trong những năm_tháng khốn_khó vì nạn đói ấy tôi được gửi sang Trung_Quốc để sống với một người họ_hàng xa . + Lúc đó , tôi chỉ nghĩ rằng mình sẽ phải xa gia_đình một thời_gian ngắn . + chứ không bao_giờ tôi có_thể tưởng_tượng rằng tôi sẽ phải xa họ những 14 năm ròng . + Ở Trung_Quốc , cuộc_sống của một cô bé bị cách_ly khỏi gia_đình như tôi rất khó_khăn . + Tôi đã không_tưởng được những gì xảy đến với cuộc_sống của một người tị_nạn từ Bắc_Triều_Tiên thì sẽ như_thế_nào , nhưng tôi sớm nhận ra rằng nó không_những rất khó_khăn , mà_còn vô_cùng nguy_hiểm , vì những người tị_nạn từ Bắc_Triều_Tiên vào Trung_Quốc đều bị coi là dân nhập_cư trái_phép . + Tôi luôn sống trong một nỗi sợ thường_trực rằng danh_tính của tôi sẽ bị phát_hiện , và tôi sẽ bị trả về với cuộc_sống cũ ở Bắc_Triều_Tiên . + Một ngày , cơn ác_mộng đó đã thành sự_thật , tôi đã bị cảnh_sát Trung_Quốc bắt và đưa đến đồn cảnh_sát để chất_vấn . + Có ai đó đã báo với họ r��ng tôi là người Bắc_Triều_Tiên , vì_thế họ đã kiểm_tra khả_năng tiếng Trung của tôi và hỏi tôi rất nhiều câu hỏi . + Tôi đã vô_cùng sợ_hãi , và có cảm_giác như tim mình sắp nổ tung . + Vì nếu_như họ thấy có_điều gì không tự_nhiên , tôi sẽ bị tống vào tù và rồi bị trả về nước . + Tôi nghĩ cuộc_đời mình đến đây là chấm_dứt , nhưng tôi vẫn cố_gắng điều_khiển những cảm_xúc của mình và trả_lời những câu hỏi của họ . + Sau khi hỏi xong , một trong hai cảnh_sát nói với người kia , Đây là một vụ chỉ_điểm sai . + Nó không phải là người Bắc_Triều Tiên . & quot ; + Và họ thả tôi ra . Đó quả là một phép màu . + Một_số người Bắc_Triều_Tiên ở Trung_Quốc đã đến những đại_sứ_quán của nước_ngoài để xin tị_nạn , nhưng rất nhiều trong số đó đã bị bắt bởi cảnh_sát Trung_Quốc và bị trả về nước . + những cô gái này đã rất may_mắn . + vì mặc_dù đã bị bắt , nhưng cuối_cùng học cũng được thả ra nhờ vào sức_ép từ cộng_đồng quốc_tế . + Nhưng những người Bắc_Triều_Tiên này thì không được may_mắn như_vậy . + Hàng năm , có vô_số người Bắc_Triều_Tiên bị bắt ở Trung_Quốc và bị trả về nước , nơi mà họ bị tra_tấn , bị giam_cầm hoặc bị xử_tử công_khai . + Trong khi tôi rất may_mắn vì đã được thả ra thì rất nhiều đồng_bào của tôi lại không được như_vậy . + Việc người Bắc_Triều_Tiên phải che_dấu danh_tính của mình và đấu_tranh để tồn_tại quả là một bi_kịch . + Kể_cả khi đã học tiếng Trung và tìm được một công_việc , thì cuộc_sống của họ cũng có_thể bị đảo_lộn hoàn_toàn chỉ trong một khoảng khắc . + Đó là lý_do tại_sao sau 10 năm che_dấu danh_tính thật tôi quyết_định liều_mình đi đến Hàn_Quốc , để bắt_đầu một cuộc_sống mới một lần nữa . + Việc ổn_định cuộc_sống ở đây khó_khăn hơn nhiều so với tôi tưởng_tượng . + Vì ở Hàn_Quốc , tiếng Anh có vị_trí vô_cùng quan_trọng , nên tôi đã bắt_đầu học tiếng Anh , ngôn_ngữ thứ ba của tôi . + Tôi cũng nhận ra một khoảng_cách rất lớn giữa người Nam và Bắc_Triều_Tiên . + Chúng_tôi đều là người Triều_Tiên , nhưng đã trở_nên rất khác nhau do hậu_quả của 67 năm bị chia_cắt . + Tôi đã trải qua một cuộc khủng_hoảng về nguồn_gốc của mình . + Tôi là người Nam_Triều_Tiên hay Bắc_Triều_Tiên ? + Tôi đến từ đâu ? và Tôi là ai ? + Bỗng_nhiên , tôi chẳng có một đất_nước nào để có_thể tự_hào gọi_là Tổ_quốc . + Mặc_dù để thích_ứng với cuộc_sống ở Hàn_Quốc thì không dễ chút nào Nhưng tôi đã lập một kế_hoạch . + và bắt_đầu học để chuẩn_bị cho kì thi đại_học . + Tuy_vậy , ngay khi tôi vừa_mới làm_quen với cuộc_sống ở đây , thì tôi được báo một tin khủng_khiếp . + Chính_quyền Bắc_Triều_Tiên đã phát_hiện ra số tiền mà tôi gửi về cho gia_đình , và , để trừng_phạt , họ sẽ bắt gia_đình tôi phải chuyển về một vùng bị cách_ly ở nông_thôn . + Để họ có_thể nhanh_chóng thoát ra khỏi đó , tôi bắt_đầu lập kế_hoạch giúp gia_đình mình trốn thoát . + Người Bắc_Triều_Tiên đã phải vượt qua những khoảng_cách dường_như không_tưởng để đến với tự_do . + Bời vì việc vượt_biên từ Bắc sang Nam_Triều_Tiên gần như là không_thể , vì_thế , tôi phải bay sang Trung_Quốc rồi lại đi ngược về phía biên_giới Bắc_Triều_Tiên . + Bởi_vì gia_đình tôi không biết tiếng Trung , nên tôi phải đi cùng mọi người qua 2000 dặm ở Trung_Quốc rồi vào đến Đông_Nam_Á + Cuộc hành_trình bằng xe_buýt kéo_dài khoảng 1 tuần , và đã vài lần chúng_tôi suýt bị bắt . + Một lần , xe của chúng_tôi bị chặn lại và bị khám_xét bởi một cảnh_sát Trung_quốc . + Anh ta thu chứng_minh_thư của tất_cả mọi người , và bắt_đầu_tra hỏi . + Bởi_vì gia_đình tôi không hiểu tiếng Trung , nên tôi đã nghĩ rằng họ sẽ bị bắt . + Khi người cảnh_sát Trung_Quốc đến gần họ , tôi đã ngay_lập_tức đứng dậy và nói với anh ta rằng đây là những người câm_điếc mà tôi đang phải đi cùng . + Anh ta nhìn tôi đầy nghi_ngờ , nhưng thật may_mắn là anh ta tin lời tôi . + Và chúng_tôi tiếp_tục đi cho tới biên_giới Lào , nhung tôi đã phải sử_dụng gần như toàn_bộ số tiền mà mình có để hối_lộ cho những người canh_gác biên_giới Lào . + Tuy_nhiên , sau khi chúng_tôi qua được biên_giới , gia_đình tôi lại bị bắt vào tù vì tội vượt_biên trái_phép . + Sau khi tôi nộp tiền phạt và đưa hối_lộ , gia_đình tôi được thả ra trong một tháng , rồi lại bị bắt lần nữa ở thủ_đô của Lào + Đó là thời_điểm tuyệt_vọng nhất trong cuộc_đời tôi . + Tôi đã làm đủ mọi cách để đưa gia_đình mình đến với tự_do , và chũng tôi gần như đã thành_công nhưng họ lại bị bắt trong khi chúng_tôi chỉ còn cách đại_sứ_quán Hàn_Quốc một khoảng_cách rất ngắn nữa thôi . + Tôi đi_đi_về_về giữa phòng xuất_nhập_cảnh và đồn cảnh_sát , tuyệt_vọng tìm cách để đưa gia_đình mình thoát khỏi đó , nhưng tôi không còn đủ tiền để hối_lộ hay trả tiền phạt nữa . + Tôi hoàn_toàn tuyệt_vọng . + Đúng vào lúc đó , có một người đàn_ông đã hỏi tôi , & quot ; Có chuyện gì vậy ? & quot ; + Tôi vô_cùng ngạc_nhiên khi một người hoàn_toàn xa_lạ lại quan_tâm tới mức hỏi tôi như_vậy . + Bằng vốn tiếng Anh ít_ỏi của mình và một quyển từ_điển , tôi đã kể cho cho ông ta nghe hoàn_cảnh của gia_đình tôi . Không một_chút do_dự , người đàn_ông đó đã đi tới máy ATM. trả tất_cả số tiền còn thiếu cho cả gia_đình tôi và hai người Bắc_Triều_Tiên khác để họ được ra tù + Tôi đã cám_ơn ông ta bằng cả trái_tim mình , và tôi cũng hỏi , & quot ; Tại_sao ông lại giúp_đỡ tôi ? & quot ; + & quot ; Tôi không giúp_đỡ cô , & quot ; Ông ta trả_lời . + & quot ; & apos ; Tôi đang giúp người Bắc_Triều Tiên . & quot ; + Tôi nhận ra rằng đó là một khoảng khắc có ý_nghĩa vô_cùng to_lớn trong cuộc_đời tôi . + Lòng tốt từ người đàn_ông xa_lạ trở_thành biểu_tượng hy_vọng mới cho tôi và cả những người_dân Bắc_Triều_Tiên khi mà chúng_tôi đang rất cần nó , và ông ta đã cho tôi thấy lòng tốt từ những người xa_lạ và sự hỗ_trợ của cộng_đồng quốc_tế chính là những tia hy_vọng mà người Bắc_Triều_Tiên chúng_tôi đang tìm_kiếm . + Cuối_cùng , sau một cuộc hành_trình dài tôi và gia_đình đã được đoàn_tụ ở Hàn_Quốc , nhưng đến được với tự_do mới chỉ là một_nửa của cuộc đấu_tranh . + Rất nhiều người Bắc_Triều_Tiên đang bị chia_cắt với gia_đình của họ , và khi họ đến được một đất_nước khác , họ phải bắt_đầu từ đầu với rất ít hoặc gần như không có tiền_bạc . + Vì_thế chúng_tôi có_thể nhận sự trợ_giúp từ cộng_đồng quốc_tế cho giáo_dục , đào_tạo tiếng Anh , dạy nghề , và nhiều lĩnh_vực khác . + Chúng_tôi cũng có_thể đóng vai_trò như cầu_nối giữa những người đang ở trong Bắc_Triều_Tiên với thế_giới bên ngoài , bởi_vì có rất nhiều người trong chúng_tôi đang giữ liên_lạc với những thành_viên gia_đình khác ở trong nước , và chúng_tôi chia_sẻ với họ thông_tin và tiền_bạc để có_thể thay_đổi Bắc_Triều_Tiên từ phía trong . + Tôi đã vô_cùng may_mắn khi nhận được rất nhiều sự giúp_đỡ và được truyền cảm_hứng trong suốt cuộc_đời mình , vì_vậy tôi muốn mình cũng có_thể chung sức để mang đến cho đất_nước tôi một cơ_hội để phát_triển cùng_với sự hỗ_trợ của quốc_tế . + Tôi tin_tưởng rằng các bạn sẽ nhìn thấy ngày_càng nhiều người Bắc_Triều_Tiên thành_công ở mọi nơi trên thế_giới , kể_cả trên sân_khấu của TED + Cám_ơn các bạn . + Hôm_nay tôi chỉ có một yêu_cầu mà thôi . + Xin đừng nói với tôi rằng tôi bình_thường . + Bây_giờ tôi muốn giới_thiệu các bạn với những người em_trai của tôi + Remi 22 tuổi , cao_ráo và rất đẹp_trai , + Em không nói được , nhưng em truyền_đạt niềm vui theo cách mà ngay cả một_số nhà hùng_biện giỏi nhất cũng không_thể làm được . + Remi biết tình_yêu là gì . + Em chia_sẻ nó một_cách vô_điều_kiện dù bất_kể_ra sao_chăng nữa . + Em ấy không tham_lam . Em không phân_biệt màu_da . + Em không quan_tâm về sự khác_biệt tôn_giáo , và hãy hiểu rằng : Em ấy chưa từng nói_dối . + Khi em hát những bài hát từ thời thơ_ấu của chúng_tôi , cố_gắng nhớ những từ mà đến tôi cũng không_thể , em ấy gợi nhớ cho tôi một điều rằng : chúng_ta biết ít về bộ não đến như_thế_nào , và cái ta chưa biết phải tuyệt_vời đến thế_nào . + Samuel 16 tuổi . Em cao_ráo . Em cũng rất đẹp_trai . + Em có một trí_nhớ cực hoàn_hảo . + Nhưng cũng là có chọn_lọc . + Em không nhớ_liệu em có xoáy_thanh kẹo_sô-cô-la của tôi không , nhưng em lại nhớ năm phát_hành của từng bài hát trên iPod của tôi , các cuộc nói_chuyện giữa chúng_tôi từ em mới bốn tuổi , tè lên tay của tôi vào ngày Teletubbies lên sóng_tập đầu_tiên , và sinh_nhật của Lady_Gaga . + Những chuyện này nghe thật tuyệt_vời phải không ? + Nhưng hầu_hết mọi người không đồng_ý . + Và thực_tế là vì tâm_trí của các em tôi không phù_hợp với phiên_bản xã_hội bình_thường , các em thường bị cho_qua và hiểu lầm . + Nhưng điều khiến trái_tim tôi nhẹ_nhõm hơn và tâm_hồn tôi mạnh_mẽ hơn là rằng , mặc_dù điều này là đúng , dù các em không được coi là bình_thường , điều này chỉ có_thể có nghĩa rằng : các em thật phi_thường -- người tự_kỉ và người phi_thường . + Với các bạn không quen lắm với cụm_từ & apos ; tự_kỉ & apos ; , nó là một rối_loạn tổ_hợp não_bộ mà ảnh_hưởng đến khả_năng giao_tiếp xã_hội , học_tập và đôi_khi những kỷ_năng về thể_chất . + Triệu_chứng bệnh ở mỗi cá_nhân một khác , đó là lý_do tại_sao Remi là rất khác Sam . + Và trên toàn thế_giới , cứ 20 phút lại có thêm một người được chẩn_đoán mắc_chứng tự_kỷ , và mặc_dù nó là một trong những chứng_rối_loạn phát_triển với tốc_độ nhanh nhất trên thế_giới , ta không rõ nguyên_nhân hoặc cách chữa_trị . + Và tôi không_thể nhớ thời_điểm đầu_tiên tôi tiếp_cận với chứng tự_kỷ , nhưng tôi không_thể nhớ một ngày mà không có nó . + Tôi mới ba tuổi khi em tôi ra_đời và tôi đã vô_cùng phấn_khích rằng có thêm một người mới trong đời . + Và sau một_vài tháng , tôi nhận ra rằng em khác_biệt . + Em la_hét nhiều . + Em không muốn chơi_đùa như các em bé khác , và trong thực_tế , em có_vẻ chẳng thích_thú gì đến tôi hay điều gì khác hết . + Remi sống và ngự_trị trong thế_giới của riêng mình , với quy_tắc riêng của mình , và em thấy niềm vui trong những điều nhỏ_nhặt nhất , như là xếp ô_tô quanh phòng và nhìn chằm_chằm vào cái máy_giặt và ăn bất_cứ thứ gì trong tầm tay . + Khi lớn lên , em trở_nên càng khác_biệt , và sự khác_biệt trở_nên rõ_ràng hơn . + Nhưng ngoài cơn phẫn_nộ và bực_dọc và việc hiếu_động_thái_quá không ngơi_nghỉ là một điều gì đó thực_sự độc_đáo : một bản_năng thuần_khiết và ngây_thơ , một cậu bé nhìn cuộc_đời không chút định_kiến , một con_người không bao_giờ nói_dối . + Phi_thường . + Chà , tôi không_thể phủ_nhận rằng đã có một_vài khoảnh_khắc khó_khăn trong gia_đình tôi , những khoảnh_khắc tôi ước_ao các em cũng giống như mình . + Nhưng tôi đưa kí_ức mình quay trở_lại những điều các em đã dạy tôi về tính_cách , lối giao_tiếp và tình_yêu và tôi nhận ra rằng đây là những điều mà tôi sẽ chẳng đánh_đổi để lấy sự bình_thường . + Sự bình_thường bỏ lỡ vẻ đẹp mà sự khác_biệt ban cho chúng_ta và việc chúng_ta khác nhau không có nghĩa là một trong ta có điều gì không ổn + Nó chỉ có nghĩa_là có một loại & apos ; đúng & apos ; khác mà thôi . + Và nếu tôi chỉ có_thể truyền_đạt một điều cho Remi và cho Sam và cho các bạn , điều đó là bạn không bắt_buộc phải bình_thường . + Bạn có_thể phi_thường . + Vì có mắc_chứng tự_kỷ hay không , sự khác_biệt giữa chúng_ta -- Chúng_ta có một món quà ! Ai cũng mang trong mình một món quà , và thật lòng mà nói , theo_đuổi cái bình_thường chính là hi_sinh tiềm_năng lớn nhất . + Cơ_hội cho sự vĩ_đại , tiến_bộ và cho sự thay_đổi bị dập tắt khi ta cố_gắng trở_nên giống như một người khác . + Xin -- đừng nói rằng tôi bình_thường . + Cảm_ơn bạn . + Có_lẽ các bạn đều đồng_ý với tôi đây là một con đường rất đẹp . + Nó được xây_dựng từ nhựa_đường , và nhựa_đường là loại vật_liệu xe mà chạy trên nó thì rất êm . nhưng không phải lúc_nào cũng được vậy , đặc_biệt không phải vào những ngày này như hôm_nay khi trời đang mưa nhiều . + Rồi bạn có_thể bị nước trên đường văng tung tóe . + Và đặc_biệt nếu_như bạn đạp xe_đạp , và vượt qua những chiếc xe_hơi này thì thật không hay . + Ngoài_ra , nhựa_đường cũng gây ra nhiều tiếng ồn . + Nó là vật_liệu gây ồn , Nếu chúng_ta làm những con đường như của Hà_Lan , rất gần với các đô_thị , chúng_ta muốn một con đường yên_tĩnh . + Giải_pháp cho vấn_đề là làm những con đường từ nhựa_đường xốp . + Nhựa đường xốp là vật_liệu chúng_tôi hiện đang dùng để xây_dựng hầu_hết các quốc_lộ ở Hà_Lan , Nó có lỗ thấm và nước chỉ thấm xuyên qua lỗ . vì_vậy tất_cả nước mưa sẽ thoát ra mọi phía , và bạn sẽ có một con đường thuận_tiện để lái_xe . Vì_vậy không còn lõm_bõm nước nữa . + và tiếng ồn cũng biến mất qua lỗ thấm . + Bởi_vì nó rất rỗng , tất_cả tiếng ồn sẽ biến mất , vì_thế mà con đường rất yên_tĩnh . + Đương_nhiên vẫn còn nhiều bất_tiện , và điều bất_tiện của loại đường này là tình_trạng nứt_nẻ , bong tróc có_thể xảy ra . + Bong nứt là gì ? Bạn thấy đó trên con đường này đá lớp mặt bị bong tróc . + Trước_tiên bạn được một hòn đá , rồi nhiều hơn , rồi ngày_càng nhiều , nhiều , nhiều , nhiều hơn_nữa , và rồi chúng - - kìa , tôi sẽ không làm như_vậy đâu . + Nhưng chúng có_thể làm hư cửa_kính xe_hơi của bạn . Vì_vậy bạn không vui với điều đó . + Và sau_cùng , tình_trạng bong nứt này sẽ gây hư_hỏng ngày_càng nhiều . + Đôi_khi chúng tạo nên các ổ_gà . + À . Anh ta đang sẵn_sàng . + Ổ_gà , đương_nhiên , có_thể trở_thành một vấn_đề , Nhưng chúng_tôi có giải_pháp . + Thật_sự như bạn thấy ở đây vật_liệu này có dấu_hiệu bị hư_hại ra sao . + Nó là nhựa xốp , như tôi đã nói , bạn chỉ có một lượng nhỏ keo dính bám giữa các viên đá . + Dưới tác_động của thời_tiết , bức_xạ mặt_trời , tình_trạng oxy hóa chất nhựa này , nhựa_bitum này chất keo_dính giữa các khối kết_tập này sẽ co lại , và nếu co lại , nó sẽ có những khe nứt cực nhỏ . rồi tróc ra khỏi các khối kết_tập . + Rồi nếu lái_xe lên chỗ đường đó , bạn sẽ phá hủy những khối kết_tập này -- như chúng_ta vừa thấy ở đây . + Để giải_quyết vấn_đề này , chúng_tôi đã chế_tạo ra những vật_liệu tự hàn_gắn . + Nếu chúng_tôi tạo ra được vật_liệu tự hàn_gắn này , thì chúng_tôi có_thể tìm ra giải_pháp . + Những gì chúng_tôi có_thể làm là dùng miếng bùi_nhùi bằng thép dành để chùi rửa xoong . Và chúng_tôi cắt vụn miếng bùi_nhùi thép ra thật nhỏ , và chúng_tôi trộn các mảnh vụn nhỏ này với nhựa bitum . + Vậy là chúng_ta có nhựa_đường trộn với những vụn thép rất nhỏ . + Rồi bạn cần một cái máy , như bạn thấy ở đây , là máy dùng để nấu_ăn -- một máy cảm_ứng từ . + Cảm_ứng từ có_thể tạo_nhiệt , đặc_biệt thép lại dẫn_nhiệt rất tốt . + Những việc các bạn làm là đun nóng_thép , bạn làm chảy nhựa_bitum , và nhựa_bitum sẽ chảy vào các kẽ nứt siêu nhỏ này , và các viên đá sẽ kết_dính lên lớp mặt trở_lại . + Hôm_nay tôi dùng một lò_vi_sóng vì tôi không_thể đem cái máy_cảm_ứng từ cồng_kềnh lên sân_khấu được . + Lò_vi_sóng cũng có hệ_thống hoạt_động tương_tự . + Tôi đã để vật_mẫu vào lò , giờ tôi sẽ lấy nó ra . để kiểm_tra xem nó ra sao . + Đây là vật mẫu được lấy ra . + Tôi đã nói chúng_tôi phát_minh ra một cái máy công_nghiệp như trên tại phòng_thí_nghiệm . để đun nóng các vật_mẫu . + Tại phòng_thí_nghiệm chúng_tôi đã thử qua nhiều mẫu , và rồi chính_phủ , họ đã thực_sự nhìn thấy kết_quả . và họ cho rằng : & quot ; À , cách đó hay lắm . Chúng_ta phải thử xem sao . & quot ; + Rồi họ giao cho chúng_tôi một đoạn đường_quốc_lộ , dài 400 mét thuộc quốc_lộ A58 , tại đây chúng_tôi phải xây một đoạn đường thử_nghiệm vật_liệu mới này . + Vậy là đó là điều chúng_tôi đã thực_hiện tại đây . Bạn xem con đường thử_nghiệm chúng_tôi đã làm , và rồi đương_nhiên con đường này sẽ tồn_tại được trong nhiều năm mà không bị hư_hại nào . Đó là những gì chúng_tôi học từ thực_nghiệm . + Chúng_tôi đã lấy nhiều mẫu_vật từ con đường này và chúng_tôi thử chúng trong phòng_thí_nghiệm . + Vậy là chúng_tôi già hóa mẫu_vật , đặt nhiều tải_trọng lên nó , kết_dính chúng lại bằng máy cảm_ứng từ , hàn_gắn chúng lại và rồi thử chúng lần nữa . + Chúng_tôi có_thể làm_đi làm_lại nhiều lần như_vậy . + Và thật_sự , kết_luận đưa ra từ nghiên_cứu này là nếu chúng_tôi bảo_dưỡng con đường 4 năm một lần bằng máy hàn_gắn -- đây là phiên_bản kích_thước lớn chúng_tôi đã chế_tạo nó để bảo_dưỡng đường thật -- Nếu cứ 4 năm chúng_tôi bảo_dưỡng con đường một lần thì chúng_tôi có_thể làm tăng gấp đôi tuổi_thọ lớp mặt của con đường . dĩ_nhiên sẽ tiết_kiệm được nhiều tiền . + À , để đúc_kết lại , tôi có_thể nói rằng chúng_tôi đã tạo ra một loại vật_liệu sử_dụng sợi thép , thêm vào sợi thép , sử_dụng nhiệt_lượng từ , để thực_sự giúp gia_tăng tuổi_thọ của mặt_đường , Gấp đôi tuổi_thọ mặt_đường là việc mà ngay cả bạn cũng làm được , Tăng gấp đôi tuổi_thọ mặt_đường bằng những thủ_thuật rất đơn_giản . sẽ giúp tiết_kiệm được nhiều tiền . + Bây_giờ chắc các bạn đang thắc_mắc_liệu nó có hiệu_quả hay không . + Chúng_tôi còn vật_mẫu ở đây . Nó còn khá ấm . + Lẽ_ra phải để cho nó nguội bớt trước rồi tôi mới cho bạn thấy hiệu_quả của liệu_pháp hàn_gắn , + Nhưng để tôi thử xem . + Xem nè . Vâng , nó dính . + Xin cám_ơn + Hôm_nay tôi đến đây để nói về một câu hỏi bối_rối mà câu trả_lời cũng gấy_bối_rối không kém . + Chủ_đề là bí_mật của bạo_lực gia_đình , và câu hỏi tôi đặt ra là câu hỏi mà mọi người luôn thắc_mắc : Tại_sao cô ấy ở lại ? + Tại_sao người phụ_nữ lại nên ở lại với người đã đánh họ ? + Tôi không phải là một bác_sĩ tâm_thần , không phải một người làm công_tác xã_hội hay một chuyên_gia về bạo_lực gia_đình . + Tôi chỉ là một người phụ_nữ muốn chia_sẻ câu_chuyện của mình + Khi đó tôi 22 tuổi , vừa tốt_nghiệp trường Cao_đẳng Harvard + Tôi chuyển đến thành_phố New_York khi làm công_việc đầu_tiên viết và biên_tập cho tạp_chí Seventeen . + Lần đầu_tiên tôi có căn_hộ , thẻ_tín_dụng American_Express của riêng mình , và tôi đã có bí_mật lớn . + Bí_mật đó là , cây súng này được nạp sẵn đạn hollow-point chỉa thẳng vào đầu tôi bởi người đàn_ông tôi đã nghĩ là người bạn đời , từ lần này qua lần khác . + Người đàn_ông tôi đã yêu hơn tất_cả mọi người chỉa súng vào đầu và dọa giết chết tôi biết_bao lần mà tôi không còn nhớ được hết . + Tôi đến đây để kể cho bạn về tình_yêu điên_rồ , một cái bẫy tâm_lý được ngụy_trang dưới lớp vỏ tình_yêu mà hàng triệu phụ_nữ và thậm_chí một_số đàn_ông gắp phải mỗi năm . + Đây có_thể là câu_chuyện của bạn . + Tôi không giống môt nhà_tư_vấn bạo_lực gia_đình . + Tôi có bằng cử_nhân Tiếng Anh từ trường Cao_đẳng Harvard , và Quản_trị kinh_doanh marketing từ_trường kinh_doanh Wharton . + Tôi đã_dàng hết sự_nghiệp làm_việc cho những công_ty trong top 500 của Mỹ như Johnson & amp ; amp ; Johnson , Leo_Burnett và Thời báo_Washington . + Tôi kết_hôn với người chồng thứ hai đã gần 20 năm và có với nhau ba đứa trẻ . + Con chó của tôi là giống Black_Lab , và tôi lái chiếc Honda Odyssey_minivan . + Do_vậy , điều đầu_tiên tôi muốn nói với bạn là bạo_lực gia_đình xảy ra với tất_cả mọi người mọi giới , mọi tôn_giáo , mọi mức_độ thu_nhập và giáo_dục . + Nó xảy ra mọi nơi . + Và điều thứ hai tôi muốn nói là mọi người nghĩ rằng bạo_lực gia_đình xảy ra với phụ_nữ , đó là vấn_đề của phụ_nữ . + Không đúng . + Hơn 85 phần_trăm kẻ bạo_hành là đàn_ông , và bạo_lực gia_đình xảy ra chỉ trong những mối quan_hệ thân_thiết , ràng_buộc , lâu_dài , nói cách khác , là trong gia_đình , nơi cuối_cùng chúng_ta mong_muốn hoặc trông_chờ tìn thấy bạo_lực đó là một lí_do khiến bạo_hành gia_đình là vấn_đề gây bối_rối . + Tôi đã tự_nhủ bản_thân mình , tôi là người còn lại trên trái_đất chung sống với người đàn_ông đã đánh mình , nhưng thật_ra , tôi là một nạn_nhân điển_hình do độ tuổi của tôi . + Tôi chỉ 22 tuổi , sống ở nước Mỹ , phụ_nữ tuổi từ 16 đến 24 có nguy_cơ gấp ba lần trở_thành nạn_nhân của bạo_lực gia_đình so với phụ_nữ ở những độ tuổi khác , và trên 500 phụ_nữ và các cô gái ở tuổi này bị giết mỗi năm bởi những kẻ tình_nhân bạo_hành , bạn trai , và chồng ở Mỹ + Tôi cũng từng là một nạn_nhân điển_hình bởi tôi chẳng biết gì về bạo_lực gia_đình , những tín_hiệu cảnh_báo hay hình_mẫu của nó + Tôi đã gặp Conor trong một đêm tháng một , mưa và lạnh . + Anh ta ngồi cạnh tôi trong đường_hầm thành_phố New_york , và anh bắt_chuyện với tôi . + Anh ta kể với tôi về hai thứ . + Một là anh ta , cũng như tôi , vừa tốt_nghiệp trường Ivy_League và rằng anh ta làm_việc tại một ngân_hàng rất ấn_tượng ở phố Wall + Nhưng điều gây ấn tương_nhất với tôi ở cuộc gặp_gỡ đầu_tiên là anh ta thông_minh là vui_tính và trông anh ta có_vẻ một cậu nhóc nông_dân . + Anh ta có đôi gò mà lớn thế_này , đôi gò_má hình trái táo lớn và mái_tóc óng_ả như cánh đồng lúa vàng và anh ta có_vẻ rất ngọt_ngào . + Một trong số điều thông_minh nhất Conor đã làm , từ lúc mới bắt_đầu , là tạo ra một ảo_giác rằng tôi là đối_tác quan_hệ đầy hứa_hẹn + Anh ta đã làm điều đặt_biệt này lúc ban_đầu bằng cách tôn_sùng tôi . + Chúng_tôi bắt_đầu hẹn_hò , và anh ta yêu tôi về mọi mặt rằng tôi thông_minh , rằng tôi chọn học Harvard , rằng tôi nồng_nhiệt giúp_đỡ những cô gái mới lớn và công_việc + Anh ta muốn biết mọi thứ về gia_đình tôi và về tuổi_thơ của tôi , những hi_vọng và mơ_ước cảu tôi . + Conor tin_tưởng tôi , như một nhà_văn và một phụ_nữ theo cách mà chưa ai từng có . + Và anh ta cũng tạo ra bầu_không_khí huyền_diệu của sự tin_tưởng giữa chúng_tôi bằng cách thú_nhận những bí_mật của anh ta , rằng , anh ta như là một đứa trẻ từ lúc bốn tuổi đã bị ngược_đãi về thân_thể một_cách độc_ác và liên_tục bởi cha_dượng của anh ta , và sự ngược_đãi trở_nên tồi_tệ khiến anh ta rời bỏ trường lúc tám tuổi , mặc_dù anh ta rất thông_minh và anh ta mất gần 20 năm để xây_dựng lại cuộc_đời . + Điều đó giải_thích tại_sao bằng_cấp tại Ivy_Leage và công_việc tại phố Wall và tương_lai tươi_sáng của anh ta có ý_nghĩa to_lớn với anh ta thế_nào . + Nếu bạn nói với tôi rằng người đàn_ông thông_minh , vui_tính , nhạy_cảm này , người quý_mến tôi một ngày ra lênh_khi nào thì tôi được trang_điểm hay không , váy của của tôi được ngắn bao_nhiêu , tôi sống ở đâu , tôi làm công_việc gì , ai là bạn của tôi và đâu là nơi tôi nghỉ lễ Giáng_sinh , Tôi sẽ cười mặt vào bạn bởi_vì không có mảy may môt dấu_vết nào của bạo_lực hay kiểm_soát hay tức_giận ở Conor từ lúc đầu . + Tôi đã không biết rằng giai_đoạn đầu_tiên trong bất_kì mối quan_hệ bạo_lực gia_đình là cám_dỗ và quyến_rũ nạn_nhân . + Tôi cũng không biết rằng giai_đoạn thứ hai là cô_lập nạn_nhân . + Bấy_giờ , Conor không trở về nhà vào một ngày và thông_báo rằng & quot ; Này , Cô biết không , tất_cả ngón_nghề kiểu Romeo và juliet này thật tuyệt , nhưng tôi cần phải chuyển sang giai_đoạn tiếp_theo nơi mà tôi cô_lập và hành_hạ cô & quot ; —_— & quot ; do_vậy tôi cần phải đưa cô ra khỏi căn_hộ này nơi mà những người hàng_xóm có_thể nghe tiếng cô la_hét và ra khỏi thành_phố này nơi cô có bạn_bè và gia_đình và những đồng_nghiệp có_thể nhìn thấy những vết thâm tím . & quot ; + Thay_vì_vậy , Conor đã về nhà vào một tối thứ_sáu và anh ấy nói với tôi rằng anh ấy nghỉ_việc ngày hôm_nay công_việc mơ_ước của anh ta , và anh ta nói rằng , anh ta bỏ việc vì tôi , bởi_vì tôi làm anh cảm_thấy thật an_toàn và được yêu_thương rằng anh ta không cần chứng_tỏ bản_thân ở phố Wall thêm nửa và anh ta chỉ muốn đi khỏi thành_phố này xa_rời gia_đình bất_thường và đầy ngược_đãi của anh ta , đi đến một thị_trấn nhỏ ở New_England nơi anh ta có_thể bắt_đầu lại cuộc_sống của anh với tôi + Bấy_giờ , điều cuối_cùng tôi muốn làm là rời bỏ New_York và công_việc mơ_ước của tôi , nhưng tôi đã nghĩ rằng bạn phải hi_sinh cho bạn đời của mình , vì_vậy , tôi đồng_ý và nghỉ_việc , Conor và tôi cùng nhau rời bỏ Manhattan . + Tôi không hề nghĩ rằng tôi đã lao vào một tình_yêu điên_rồ , rằng tôi đang bước những bước_đầu_tiên vào cái bẫy tâm_lý , tiền_bạc và thể_xác đã được sắp_đặt cẩn_thận + Bước tiếp_theo trong kịch_bản bạo_lực này là đưa vào sự đe_dọa bạo_lực và xem cô ta phản_ứng ra sao . + Từ đây , những cây súng bước vào + khi chúng_tôi chuyển đến New_England -- bạn biết đấy , nơi mà Conor dựa vào để cảm_thấy an_toàn -- anh ta mua ba cây súng + Anh ta giữ một cây trong ngăn chứa đồ của chiếc xe của chúng_tôi . + một cây dưới gối chỗ giường ngủ của chúng_tôi cây thứ ba anh luôn ta giữa trong ví + Và anh ta nói rằng anh ta cần những cây súng này bởi_vì những tổn_thương mà anh đã trải qua trong quá_khứ khi là một đứa trẻ . + Anh ta cần chúng để cảm_thấy được bảo_vệ . + Nhưng những cây súng này thật_ra là một lời nhắn cho tôi , và mặc_dù anh ta chưa đưa cánh_tay về phía tôi , nhưng cuộc_sống của tôi ở trong tình_thế nguy_hiểm từng phút mỗi ngày . + Conor đã tấn_công vào tôi năm ngày_trước đám_cưới của chúng_tôi . + Đó là lúc 7 giờ sáng khi tôi còn đang mặc áo ngủ . + Tôi đang lamg việc trên mái_tính , cố hoang_thành bài viết được giao và tôi thấy nản_lòng , Conor dùng sự tức_giận của tôi như lời bào_chữa để lấy hai tay vòng_quanh cổ tôi và xiết chặt đến nổi tôi không_thể thở hay la_hét , và anh ta dùng cùi chỏ đập đầu tôi vào tường liên_tục . + Năm ngày sau , mười vết bầm trên cổ tôi đã hiện lên rõ , và tôi mặc chiếc váy cưới của mẹ tôi , và kết_hôn với anh ta . + Mặc cho những điều đã xảy ra , Tôi vẫn chắc rằng chúng_tôi sẽ sống hạnh_phúc mãi bởi_vì tôi yêu anh ấy và anh ấy cũng yêu tôi rất nhiều . + và anh ta đã vô_cùng hối_lỗi . + Anh ta đã thật_sự rất căng_thẳng vì đám_cưới và việc lập gia_đình với tôi . + Đó là môt sự_cố cá_biệt , và anh ta sẽ không bao_giờ làm đau tôi nữa . + Nó đã xảy ra thêm hai lần trong tuần trăng_mật . + Lần đầu_tiên , Tôi đang lái_xe để tìm một bãi biển bí_mật và tôi bị lạc , anh ta đánh vào một bên đầu tôi rất mạnh khiến đầu tôi liên_tục đập vào cửa_kính của xe + Vài ngày sau đó , khi đang lái_xe về nhà sau tuần trăng_mật , anh ta mệt_mỏi vì xe_cộ , và anh ta ném cả túi thức_ăn Big_Mac vào mặt tôi . + Conor tiếp tuc đánh tôi một đến hai lần mỗi tuần trong suốt hai tháng sau và nửa năm từ khi kết_hôn . + Tôi đã sai_lầm khi nghĩ rằng tôi là trường_hợp duy_nhất và mình tôi đơn_độc trong chuyện này . + M��t_phần_ba phụ_nữ Mỹ trải qua bạo_lực gia_đình hoặc bị rình_rập trong một_số giai_đoạn cuộc_đời và báo_cáo CDC cho thấy 15 triệu trẻ_em bị ngược_đãi mỗi năm , 15 triệu . + Vì_vậy , tôi thật_sự đã ở trong công_ty rất tốt + Trở_lại câu hỏi của tôi : Tại_sao tôi ở lại ? + Câu trả_lời rất dễ . + Tôi không biết anh ta đang bạo_hành tôi . + Thậm_chí anh ta chĩa súng vào đầu tôi , đẩy tôi xuống sàn , đe_dọa giết lũ chó của tôi , rút chìa khóa ra khỏi xe khi tôi đang lái_xe vào đường_cao_tốc đổ grinds cafe lên đầu tôi khi tôi đang mặc đồ cho buổi phỏng_vấn , Tôi chưa bao_giờ một lần nghĩ bản_thân như một người vợ bị hành_hạ . + Thay vào đó , tôi là một phụ_nữ mạnh_mẽ trong tình_yêu với một người đàn_ông có vấn_đề , và tôi là người duy_nhất trên trái_đất có_thể giúp Conor đối_mặt với cái xấu xa của anh ta . + Câu hỏi khác mà mọi người hay hỏi là , tại_sao cô ấy lại không bỏ đi ? + tại_sao tôi đã không bước_đi ? Tôi có_thể bỏ đi bất_cứ lúc_nào . + Với tôi , đó là câu hỏi buồn và đau_đớn nhất , bởi_vì chúng_tôi , những nạn_nhân biết một_số thứ mà bạn thường không biết : thật là một nguy_hiểm kinh_khủng để rời bỏ một kẻ bạo_hành như_thế . + Bởi_vì bước cuối_cùng trong kịch_bản bạo_hành gia_đình là giết chết cô ta . + Hơn 70 phần_trăm tội_ác bạo_hành gia_đình xảy ra sau khi nạn_nhân kết_thúc mối quan_hệ , sau khi cô ấy bỏ đi , bởi_vì sau đó kẻ bạo_hành đó không còn gì để mất . + Nhưng hậu_quả khác như bị theo_dõi lâu_dài , thậm_chí sau kẻ lạm_dụng kết_hôn lại ; khước_từ những nguồn tài_chính ; và vận_động của hệ_thống toàn_án gia_đình để làm khiếp sợ nạn_nhân và những đứa trẻ của cô ta , những đứa trẻ này thường bị ép_buộc bởi phán_quyết của tòa dành thời_gian không bị giám_sát với người đàn_ông đã đánh_đập mẹ chúng . + Và chúng_ta có tiếp_tục hỏi , tại_sao cô ấy không bỏ đi ? + Tôi đã có_thể bỏ đi , bởi_vì một đòn đánh thô_bạo cuối_cùng đã đập tan_sự từ_bỏ của tôi . + Tôi nhận ra rằng người đàn_ông tôi rất yêu_thương sẽ giết tôi nếu tôi bỏ_rơi anh ta . + Vì_vậy tôi phát vỡ sự yên_lặng . + Tôi kể với mọi người : cánh_sát , những người láng_giềng , bạn_bè và gia_đình tôi , những người hoàn_toàn xa_lạ , và tôi đứng đây hôm_nay bởi_vì bạn đều đang giúp tôi . + Chúng_ta có quan_niệm rập_khuôn về nạn_nhân như những tiêu_đề đáng sợ , những phụ_nữ tự hủy_hoại mình , những điều tốt bị làm tổn_thương . + Câu hỏi , & quot ; Tai_sao cô ấy ở lại ? & quot ; + là lí_lẽ của một_số người , & quot ; Đấy là lỗi của cô ấy khi ở lại & quot ; như_thể nạn_nhân đã lựa_chọn yêu đàn_ông với ý_định phá_hủy chúng_ta . + Nhưng từ khi xuất_bản & quot ; Crazy_Love & quot ; Tôi đã nghe hàng trăm câu_chuyện từ đàn_ông và phụ_nữ những người cũng đã bỏ đi , những người học được một bài_học cuộc_sống vô_giá từ nhưng điều đã xảy ra , và những_ai xây_dựng lại cuộc_sống -- hạnh_phúc , vui_vẻ -- như những nhân_viên , những người vợ , người mẹ , sống cuộc_sống hoàn_toàn không có bạo_lực , như tôi . + Bởi sự_thật tôi là một nạn_nhân điển_hình của bạo_lực gia_đình đã kết_thúc tôi là người sống_sót điển_hình khỏi bạo_lực gia_đình . + Tôi kết_hôn lại với một người đàn_ông tử_tế và tốt_bụng , và chúng_tôi có với nhau ba đứa con . + Tôi có con chó Black_Lab và tôi có chiếc Minivan . + Điều tôi không bao_giờ lại có nửa , mãi_mãi là một cây súng chĩa vào đầu tôi bởi ai đó nói rằng anh ta yêu tôi . + Ngay lúc này , có_thể bạn đang nghĩ , & quot ; Ồ , điều này thật tuyệt_vời & quot ; hay , & quot ; Ồ , cô ấy mới ngốc làm_sao & quot ; nhưng tất_cả thời_gian này , tôi đã thật_sự nói về bạn . + Tôi chắc rằng bạn trong số những người đang nghe tôi nói lúc này là những người đang bị ngược_đãi hoặc những người đã bị ngược_đãi khi con_nhỏ hoặc những người tự ngược_đãi chính mình + sự ngược_đãi có_thể ảnh_hưởng đến con gái bạn , em_gái của bạn , người bạn thân nhất của bạn ngay lúc này . + Tôi có_thể kết_thúc câu_chuyện tình_yêu điên_rồ của tôi bằng cách phá tan_sự im_lặng . + Tôi đang đập tan_sự im_lặng hôm_nay . + Đây là cách tôi giúp những nạn_nhân khác , và đây là yêu_cầu cuối_cùng của tôi + Hãy kể về những gì bạn được nghe ở đây . + Sự ngược_đãi chỉ đáng sợ trong im_lặng . + Bạn có sức_mạnh để kết_thúc bạo_lực gia_đình đơn_giản bằng cách rọi vào đó một tia_sáng . + Chúng_ta những nạn_nhân cần đến tất_cả mọi người . + Chúng_ta cần các bạn để thấu_hiểu bí_mật của bạo_lực gia_đình . + soi roi sự ngược_đãi ánh_sáng của ngày hôm_nay bằng cách nói về nó với những đứa trẻ của bạn , những đồng_nghiệp của bạn , bạn_bè và gia_đình bạn . + Viết lại cuộc_đời họ như nhưng người hạnh_phúc , đáng yêu với tương_lai rộng_mở . + Nhận biết những tín_hiệu sớm của bạo_lực và những dối_trá của lương_tâm , giảm nó xuống , chỉ cho nạn_nhân lối ra an_toàn . + Cùng nhau chúng_ta có_thể làm cho giường ngủ của chúng_ta bàn ăn và gia_đình của chúng_ta trở_nên những ốc_đảo bình_yên và an_toàn + Cảm_ơn + Tôi muốn nói_chuyện với các bạn về một nhóm động_vật rất đặc_biệt + Hiện có khoảng 10,000 loài chim trên thế_giới . + Kền kền là một trong những nhóm chim bị đe_dọa nghiêm_trọng nhất + Khi bạn thấy một con kền_lền như thế_này , điều đầu_tiên hiện ra trong đầu bạn đó là , đây là những sinh_vật thật kinh_tởm , xấu_xí , tham_ăn và chỉ nhắm đến thịt bạn , liên_tưởng đến những chính_trị gia_nhỉ . + Tôi muốn thay_đổi sự nhận_thức đó . Tôi muốn thay_đổi những cảm_giác mà bạn dành cho những chú chim này , vì chúng cần đến sự thương_cảm của chúng_ta . Chúng thật_sự rất cần . + Tôi sẽ nói cho bạn biết tại_sao . + Trước_tiên , tại_sao chúng lại có ấn_tượng xấu như_vậy ? + Khi Charles_Darwin vượt qua Thái_Bình_Dương năm 1832 từ tàu Beagle , ông thấy những con kền kền Thổ_Nhĩ_Kỳ , Ông nói , & quot ; Những con chim này thật kinh_tởm với cái đầu trọc đỏ_chói được tạo ra để hoan_hỉ trong hôi_thối + Bạn không_thể_nào bị sỉ_nhục tồi_tệ hơn thế , và đó là những lời từ Charles_Darwin . + Bạn biết đấy , Ông đã thay_đổi ý_kiến khi ông quay lại , Để tôi nói cho bạn biết tại_sao . + Chúng cũng đã bị liên_kết với Disney_-- bị nhân_cách hóa thành những nhân_vật đần_độn , ngố , ngu_ngốc . + Gần đây hơn , nếu bạn đang theo_dõi tin_tức ở Kenya ---- đây là những thuộc_tính đặc_trưng mà gắn_kết với những quân_cảnh Keya . Nhưng tôi muốn phản_kháng lại điều đó + Tôi muốn phản_kháng lại vì bạn biết sao không ? + vì quân_cảnh không giữ cho môi_trường trong_sạch . + Quân_cảnh không giúp ngăn_chặn sự lây_lan của bệnh_tật . + Họ hầu_như không_thể chế_độ một vợ-một chồng . + Họ còn lâu mới bị tuyệt_chủng . + Và , điều mà tôi thích nhất là , những con kền_kền trông được hơn nhiều + Có hai loại kền_kền trên hành_tinh này . + Những loại Kền_kền Tân_Thế_Giới được tìm thấy chủ_yếu tại Mỹ , giống như loài condor và caracaras tiếp đó kền_kền Cựu_Thế_Giới , nơi mà có khoảng 16 loài . Trong số 16 loài này thì có 11 loài đối_mặt với nguy_cơ tuyệt_chủng cao . + Vậy , tại_sao kền_kền lại quan_trọng ? Trước_hết , chúng cung_cấp những dịch_vụ sinh_thái thiết_yếu . Chúng dọn_dẹp . + Chúng thật_sự là những gã gom rác tự_nhiên . + Chúng dọn sạch những xác_chết đến tận xương . + Chúng giúp tiêu_diệt vi_khuẩn . Chúng giúp hấp_thụ bệnh than mà đã có_thể lan rộng và gây ra những mất_mát to_lớn cho ngành chăn_nuôi gia_súc và gây bệnh cho những loài vật khác + những nghiên_cứu gần nhất đã cho thấy tại những khu_vực mà không có kền kền xác_chết cần khoảng thời_gian gấp 3 đến 4 lần để phân_hủy , và hệ_quả to_lớn từ việc này là sự lây_lan của bệnh_tật . + Kền kền cũng có một lịch_sử hoành_tráng về tầm quan_trọng của chúng . + Chúng đã được kết_liên với nền văn_hóa Ai_Cập cổ_đại + Nekhbet là biểu_tượng của người bảo_vệ và tình_mẹ , và cùng với rắn_hổ mang , chúng biểu_tượng hóa cho sự hợp nhất giữa Miền_Ngược & amp ; amp ; Miền_Xuôi của Ai_cập . + Trong thần_thoại Hindu , Jatayu là thần kền_kền , Ông đã mạo_hiểm_mạng sống để cứu nữ_thần Sita từ tay quỷ 10 đầu Ravana . + Trong nền văn_hóa Tibet , họ thực_hiện thiên_táng rất quan_trọng . Tại những nơi như ở Tibet , chẳng có chỗ để chôn người chết , hoặc chẳng có củi để thiêu họ , vậy nên những con kền kền cung_cấp một hệ_thống sử_lí chất_thải tự_nhiên . + Vậy chú kền kền đang bị sao ? + Chúng_ta có 8 loài kền_kền xuất_hiện tại Kenya , trong đó có 6 loài bị đe_dọa với nguy_cơ tuyệt_chủng cao . + Lí_do là chúng đang bị đầu_độc , chúng bị đầu_độc vì có những sự tranh_giành giữa con người-và thế_giới hoang_dã . Những cộng_đồng mục đồng đang sử_dụng chất_độc này để nhằm vào các con vật săn_mồi nhưng thay_vì_vậy , những con kền kền lại là nạn_nhân cho này . + Tại Nam_Á , những nước như Ấn_Độ và Pakistan , 4 loài kền_kền được ghi_danh trong danh_sách những có nguy_cơ cực cao điều này có nghĩa_là chúng chỉ còn ít hơn 10 hoặc 15 năm để chạm đến mức tuyệt_chủng và lí_do_đó là bởi_vì chúng bị biến thành con mồi vì ăn phải gia_súc đã được chữa_trị bằng thuốc giảm đau như Diclofenac . + Thuốc này đã bị cấm sử_dụng trong ngành thú_y tại Ấn_Độ Chúng đã minh_chứng rằng + Vì không có kền_kền nên mới có sự tràn_lan về số_lượng chó hoang tại những khu_vực chứa rác_thải xác động_vật Khi bạn có chó hoang , bạn có một quả bom hẹn giờ khổng_lồ về bệnh dại . Số ca mắc bệnh dại đã tăng rất nhiều tại Ấn_Độ . + Kenya sẽ có một cánh đồng quạt_gió lớn nhất tại Châu_Phi với 353 động_cơ sẽ được lắp tại Lake Turkana + Tôi không phản_đối năng_lượng gió , nhưng chúng_ta cần hợp_tác với chính_phủ , vì động_cơ gió khiến những con chim thành thế_này . Chúng cắt làm đôi . + Chúng là máy_nghiền những chú chim . + Tại Tây_Phi có một ngành buôn_bán kền kền chết thật kinh_khủng để phục_vụ cho thị_trường ma_thuật và bùa_ngải . + Vậy chúng_tôi đã làm được gì ? Chúng_tôi đang tiến_hành nghiên_cứu về những chú chim này . Chúng_tôi đang gắn máy phát tín_hiệu vào chúng + Chúng_tôi đang cố_gắng xác_định sinh_thái học_cơ_bản của chúng , và theo dấu nơi chúng đến . + Chúng_ta có_thể thấy chúng di_chuyển đến rất nhiều quốc_gia khác nhau , vậy nên nếu bạn chỉ chú_trọng đến những vấn_đề trên quy_mô khu_vực , điều này sẽ chẳng giúp_ích gì cho bạn cả . + Chúng_ta cần hợp_tác với chính_phủ trên mức_độ vùng_miền . + Chúng_tôi đang hợp_tác với những cộng_đồng địa_phương + Chúng_tôi đang nói với họ về việc quý_trọng những con kền kền_sự cần_thiết nội_tại cho việc trân_trọng những sinh_vật tuyệt_vời này và những lợi_ích mà chúng mang lại . + Bạn làm thế_nào để giúp ?_bạn có_thể trở_thành một người năng_động , tạo ra tiếng_nói . Bạn có_thể viết thư cho chính_phủ của mình và nói với họ rằng chúng_ta cần chú_trọng vào những sinh_vật bị hiểu lầm này . Tình_nguyện bớt chút thời_gian truyền đi thông_điệp . Loan truyền_thông_điệp . + Khi bạn bước ra khỏi căn phòng này , bạn sẽ có được thông_tin về những chú chim kền_kền , nhưng hãy nói cho gia_đình của bạn , con_cái , hàng_xóm về kền kền + Chúng rất duyên_dáng . Charles_Darwin đã nói Ông đổi ý_kiến vì ông đã nhìn thấy chúng bay thư_thái như không cần đến chút sức_lực trên bầu_trời . + Kenya , thế_giới này , sẽ nghèo hơn rất nhiều nếu_như không có những loài vật tuyệt_vời này . + Cám_ơn rất nhiều . + Khi tôi 11 tuổi , Tôi nhớ một buổi sáng tôi thức dậy khi nghe tiếng hân_hoan trong căn nhà của tôi . + Bố tôi lúc ấy đang nghe tin_tức BBC trên chiếc radio màu xám nhỏ của ông ấy + Ông ấy nở một nụ cười rất lớn , điều này rất bất_thường vì tin_tức thường làm ông ấy buồn_rầu hơn . + Ông ấy la lên : & quot ; Bọn Taliban đã đi rồi ! & quot ; + Lúc đó tôi không hiểu rõ nhưng tôi có_thể thấy rằng bố tôi rất , rất vui_mừng + & quot ; Bây_giờ con có_thể thật_sự đến trường rồi & quot ; Ông nói . + Một buổi sáng mà tôi không_thể_nào quên được . + Một ngôi trường thật_sự . + Bạn biết không , bọn Taliban đến xâm_lấn Afghanistan từ khi tôi 6 tuổi và ngăn_cấm các cô gái đi học . + Trong 5 năm sau đó , tôi đã ăn_mặc như 1 thằng con trai để đi cùng với chị tôi tới một trường bí_mật vì chị tôi bị cấm ra khỏi nhà môt mình . + Đó là cách duy_nhất để chúng_tôi có_thể đi học . + Mỗi ngày , chúng_tôi đi con đường khác nhau để không bị ai nghi_ngờ về điểm đến của chúng_tôi . + Chúng_tôi giấu sách_vở trong giỏ đi chợ như_thế mọi người sẽ nghĩ chúng_tôi chỉ đi mua_sắm . + Cái trường ấy trong một căn nhà , hơn 100 đứa chúng_tôi chen_lấn trong một phòng khách nhỏ_hẹp . + Khá là ấm_áp trong mùa đông nhưng mùa hè thì cực_kì nóng . + Tất_cả chúng_tôi đều biết đang mạo_hiểm tính_mạng của chính mình thầy_cô , học_sinh và cha_mẹ chúng_tôi . + Có một_vài lần , ngôi trường đột_nhiên đóng_cửa khoảng một tuần vì lũ Taliban nghi_ngờ . + Chúng_tôi luôn tự hỏi họ biết gì về chúng_tôi . + Chúng_tôi có bị theo_dõi không ? + Họ có biết chỗ chúng_tôi ở không ? + Chúng_tôi đã rất sợ , nhưng dù_vậy , chúng_tôi vẫn muốn tới trường . + Tôi rất may_mắn được nuôi dạy trong một gia_đình rất trân_trọng việc học và con gái được quý_trọng . + Ông ngoại của tôi là một người thật đáng khâm_phục vào thời ấy + Một người hoàn_toàn bị ruồng_bỏ từ một tỉnh xa ở Afghanistan , ông nài_nỉ để con gái ông , mẹ của tôi được đến trường , và vì_vậy nên ông bị cha của ông ấy từ_bỏ . + Nhưng người mẹ có giáo_dục của tôi trở_thành giáo_viên . + Bà ấy đây . + Bà nghỉ hưu 2 năm về trước để dùng nhà của chúng_tôi để mở trường cho bé gái và phụ_nữ trong hàng_xóm . + Và đây là bố của tôi ông là người đầu_tiên trong gia_đình của ông ấy được giáo_dục . + Không nghi_ngờ rằng con_cái của ông ấy sẽ được giáo_dục , bao_gồm con gái của ông , bất_chấp Taliban , và bất_chấp những hiểm_nguy . + Đối_với ông , con_cái không được học là mối nguy_hiểm lớn hơn cả . + Trong những năm Taliban , tôi nhớ rằng có những lúc tôi rất tức_giận về cuộc_sống của chúng_tôi và luôn sợ_hãi và không thấy được tương_lai . + Tôi rất muốn từ_bỏ chuyện học , nhưng bố tôi , ông sẽ nói rằng , & quot ; Nghe này con gái , con có_thể mất hết mọi thứ con có trên cuộc_đời này + Tiền của con có_thể bị cướp mất . Con có_thể bị buộc phải rời khỏi nhà trong thời_gian chiến_tranh . + Nhưng một thứ sẽ mãi_mãi tồn_tại với con là thứ trong đây , và nếu chúng_ta bị bắt_buộc phải bán máu để trả tiền học phì , chúng_ta sẽ làm thế . + Vậy_thì con còn muốn tiếp_tục nữa không ? + Hôm_nay tôi 22 tuổi . + Tôi đã được lớn lên ở một quốc_gia đã bị tiêu_hủy bởi bao thập_niên chiến_tranh . + Ít hơn 6 % phụ_nữ tuổi tôi được học sau trung_học_phổ_thông , và nếu gia_đình tôi không cam_kết về việc học của tôi , tôi cũng trở_thành một trong số họ . + Nhưng_mà , tôi hãnh_diện đứng đây là một sinh_viên tốt_nghiệp trường Cao_Đẳng_Middlebury . + Khi tôi trở về Afghanistan , ông ngoại tôi , người bị ruồng_bỏ bởi gia_đình vì ông dám cho con gái của ông đi học , là một trong những người đầu_tiên chúc_mừng tôi . + Ông ấy không_những khoe về bằng cao_đẳng của tôi , mà_còn về tôi là người phụ_nữ đầu_tiên , và tôi là người phụ_nữ đầu_tiên có_thể chở ông ấy trên những con đường ở Kabul . + Gia_đình tôi tin_tưởng tôi . + Tôi mơ_ước lớn , nhưng gia_đình tôi mong_ước cho tôi còn lớn hơn . + Vì_thế tôi là đại_sứ toàn_cầu cho 10x10 , đây là cuộc vận_động toàn_cầu để giáo_dục phụ_nữ . + Vì_vậy tôi giúp thành_lập SOLA , ngôi trường đầu_tiên và hẳn là duy_nhất cho con gái ở Afghanistan , một đất_nước mà vẫn còn nguy_hiểm cho các cô gái đến trường_học + Tôi rất phấn_khởi khi thấy học_sinh đến trường của tôi với kì_vọng để nắm lấy cơ_hội này . + Và tôi thấy cha_mẹ họ và bố họ như cha của tôi , ủng_hộ họ , bất_chấp và ngay cả khi đang gặp nhiều đối_lập khó_khăn . + Như Ahmed . Đó không phải là tên thật của ông ấy , và tôi không_thể lộ_mặt của ông ấy được , nhưng Ahmed là cha của một học_sinh của tôi . + Ít hơn một tháng rồi , ông và con gái ông đang trên đường tới SOLA từ làng của họ , và họ thật_sự chỉ xém bị giết chết vì một quả bom bên đường chỉ trong vài phút . + Khi ông vừa về tới nhà , điện_thoại reng , một giọng nói đe_dọa ông nếu ông tiếp_tục đưa con gái ông tới trường , họ sẽ thử lần nữa . + Ông ấy trả_lời : & quot ; Nếu_ngươi muốn thì giết tôi đi , nhưng tôi sẽ không hủy_hoại tương_lai của con gái tôi vì những tư_tưởng lạc_hậu và ngược_đời của các người & quot ; + Tôi bây_giờ đã nhận thấy về Afghanistan , và đây là thứ thường bị bỏ_qua ở Tây_phương , là đằng sau hầu_hết mỗi người thành_công chúng_ta là một người cha trân_trọng giá_trị của con gái họ và người thấy thành_công của con gái mình như_là thành_công của chính họ . + Đây không phải nói người mẹ không quan_trọng trong thành_công của chúng_ta . + Thật_ra , họ là người đầu_tiên và là người thương_thuyết thuyết_phục cho một tương_lai sáng của con gái họ , nhưng trong hoàn_cảnh xã_hội như Afghanistan , chúng_ta cần đến sự ủng_hộ của những người đàn_ông . + Dưới Taliban , những cô gái đến trường cả hàng trăm người nhớ rằng , đó là bất_hợp_pháp . + Nhưng ngày hôm_nay , hơn 3 triệu nữ_sinh đang theo học ở Afghanistan + Afghanistan nhìn rất khác khi nhìn từ Mỹ . + Tôi thấy rằng người Mỹ thấy sự yếu_ớt , dễ vỡ trong những thay_đổi . + Tôi sợ rằng tất_cả những thay_đổi đó sẽ không kéo_dài hơn sau khi quân_đội Mỹ rút đi . + Nhưng khi tôi trở về Afghanistan , khi tôi thấy học_sinh trong trường của tôi và cha_mẹ họ ủng_hộ họ , khuyến_khích họ , tôi thấy một tương_lai hứa_hẹn và sự thay_đổi sẽ tồn_tại lâu_dài . + Đối_với tôi , Afghanistan là một đất_nước của hy_vọng , khả_năng không giới_hạn , và mỗi ngày nữ sinh_trường SOLA nhắc_nhở tôi về điều đó . + Như tôi , họ có mơ_ước lớn . + Cám_ơn . + Xin chào . Đây là chiếc điện_thoại_di_động của tôi . + Một chiếc điện_thoại_di_động có_thể thay_đổi cuộc_sống của bạn , và một chiếc điện_thoại cũng mang lại cho bạn tự_do cá_nhân . + Với một chiếc điện_thoại_di_động , bạn có_thể ghi lại hình_ảnh những hành_động xâm_phạm nhân_quyền ở Syria . + Với một chiếc điện_thoại_di_động , bạn cũng có_thể đăng_tải một thông_điệp trên Tweeter và bắt_đầu tham_gia một cuộc biểu_tình phản_đối chính_phủ ở Ai_Cập . + Và cũng với một chiếc điện_thoại bạn có_thể ghi_âm một bài hát , đăng_tải nó lên SoundCloud và trở_nên nổi_tiếng . + Tất_cả những điều đó hoàn_toàn có_thể chỉ với chiếc điện_thoại_di_động của bạn . + Tôi là một đứa trẻ của năm 1984 , và tôi sống ở thành_phố Berlin . + Hãy cùng quay lại thời_điểm đó , tại thành_phố này . + Bạn có_thể thấy ở đây cách mà hàng ngàn người_dân đứng lên và biểu_tình cho sự thay_đổi . + Đó là vào mùa thu năm 1989 , và hãy tưởng_tượng những con_người đã đứng lên và biểu_tình đòi sự thay_đổi đó có một chiếc điện_thoại_di_động trong túi . + Những_ai trong khán_phòng có điện_thoại_di_động ? + Hãy giơ nó lên . + Hãy giơ chiếc điện_thoại của bạn lên , hãy giơ cao chiếc điện_thoại của bạn lên ! + Hãy giơ cao nó lên . Một chiếc điện_thoại Android , Blackberry , wow . + Rất nhiều . Ngày_nay , phần_lớn chúng_ta đều có một chiếc điện_thoại_di_động . + Nhưng hôm_nay tôi sẽ nói về bản_thân và chiếc điện_thoại của tôi , và về cách mà nó đã thay_đổi cuộc_đời mình . + Tôi sẽ nói về điều đó . + Có khoảng 35830 dãy thông_tin . + Những thông_tin thuần sơ_cấp . + Nhưng tại_sao những thông_tin đó lại ở đây ? + Nguyên_nhân là do mùa hè năm 2006 , Ủy_ban châu_Âu đã đề_xuất một chỉ_thị chính_thức . + Nó được gọi_là Chỉ_thị bảo_lưu dữ_liệu . + Chỉ_thị này cho biết mỗi công_ty viễn_thông ở châu_Âu , mỗi nhà_cung_cấp dịch_vụ Internet trên toàn lãnh_thổ châu_Âu , đều phải lưu_trữ một lượng lớn thông_tin về những người sử_dụng . + Ai là người gọi cho những_ai ? Ai là người đã gửi cho ai đó email ? + Ai đã gửi cho ai những tin nhắn di_động ? + Và nếu bạn sử_dụng điện_thoại_di_động , thì đây chính là nơi mà vấn_đề tồn_tại . + Tất_cả những thông_tin này đều được lưu_trữ ít_nhất trong sáu tháng , cho tới hai năm bởi nhà_mạng bạn đang sử_dụng hoặc nhà_cung_cấp dịch_vụ Internet . + Và ở khắp châu_Âu , người_dân đã đứng lên và nói , & quot ; Chúng_tôi không muốn như_vậy & quot ; . + Họ nói , chúng_tôi không muốn sự lưu_trữ thông_tin cá_nhân này . + Chúng_tôi muốn có được sự tự_chủ trong thời_đại công_nghệ số , và chúng_tôi không muốn rằng các công_ty viễn_thông và nhà_cung_cấp dịch_vụ Internet lưu_trữ lại tất_cả các thông_tin của mình . + Họ là những luật_sư , nhà_báo và cả những cha_xứ , tất_cả đều nói rằng : & quot ; Chúng_tôi không muốn như_vậy & quot ; + Và bạn có_thể thấy trên đây , giống như 10000 người_dân tham_gia diễu_hành trên đường_phố Berlin và hô vang khẩu_hiệu & quot ; Tự_do , không sợ_hãi & quot ; + Và một_vài người thậm_chí đã nói , nó giống như Stasi_2.0 . + Stasi là lực_lượng cảnh_sát mật hoạt_động ở Đông_Đức . + Tôi cũng đã từng tự hỏi , thực_tế nó có hoạt_động không ? + Liệu họ có_thể lưu_lại toàn_bộ thông_tin của chúng_ta không ? + Mỗi khi chúng_ta sử_dụng điện_thoại_di_động của mình ? + Do_đó tôi đã yêu_cầu nhà_mạng mình sử_dụng , Deutsche_Telekom , nhà_cung_cấp dịch_vụ viễn_thông lớn nhất của Đức tại thời_điểm đó , và tôi đã yêu_cầu họ , làm_ơn , hãy gửi cho tôi toàn_bộ thông_tin của tôi mà họ đã lưu_trữ . + Tôi đã yêu_cầu họ hãy gửi cho tôi chỉ một lần thôi , và tôi đã tiếp_tục yêu_cầu , nhưng cái mà tôi nhận được chỉ là một câu trả_lời không rõ_ràng . Blah blah blah . + Nhưng sau đó tôi đã nói , tôi muốn có được những thông_tin này , bởi_vì họ đang lưu_trữ cuộc_sống của tôi . + Và tôi đã quyết_định sẽ gửi đơn kiện tới tòa_án , bởi lẽ tôi muốn có được những thông_tin này . + Nhưng Deutsche_Telekom đã nói , không , chúng_tôi sẽ không cung_cấp cho bạn những thông_tin này . + Và cuối_cùng , tôi đã có một thỏa_thuận với họ . + Tôi sẽ hủy đơn kiện , và họ sẽ cung_cấp cho tôi những thông_tin tôi yêu_cầu . + Bởi_vì tại thời_điểm đó , tòa_án hiến_pháp liên_bang đã quy_định rằng chỉ_thị của Ủy_ban châu_Âu này không có hiệu_lực trong hệ_thống hiến_pháp của nước Đức + Do_đó tôi đã nhận được chiếc phong_bì màu nâu xấu_xí này với một chiếc đĩa CD ở bên trong . + Và trên chiếc đĩa CD , cái tôi cần đã được ghi trên đó . + 35830 dãy các thông_tin . + Đầu_tiên tôi nhìn nó , và nói , được rồi . Nó là một file dữ_liệu lớn . Tốt . + Nhưng sau đó tôi đã nhận ra , đây là toàn_bộ cuộc_sống của mình . + Đây là cuộc_sống trong sáu tháng của tôi , đã được ghi lại toàn_bộ trong tệp dữ_liệu này . + Sau đó tôi có băn_khoăn một_chút , nên làm gì với nó đây ? + Bởi_vì tôi có_thể thấy những nơi tôi đã đến đó , nơi tôi ngủ mỗi đêm , những việc tôi đã làm . + Nhưng sau đó tôi đã nói , tôi muốn công_khai những thông_tin này . + Tôi muốn nó được biết đến bởi công_chúng . + Bởi lẽ tôi muốn cho mọi người thấy sự bảo_lưu dữ_liệu thật_sự là như_thế_nào . + Do_vậy đối_với Zeit_Online và Open Data_City , tôi cũng làm điều tương_tự . + Đây là những hình_ảnh trực_quan về cuộc_sống trong sáu tháng đã được ghi lại của tôi . + Bạn có_thể phóng to hoặc thu nhỏ nó , bạn cũng có_thể tua_ngược trở_lại hoặc nhanh hơn về phía trước . + Bạn có_thể thấy từng bước_đi của tôi . + Bạn thậm_chí có_thể biết được tôi tới Frankfurt bằng tàu hỏa tới Cologne như_thế_nào , và cả tần_suất tôi gọi điện liên_lạc giữa hai địa_điểm đó . + Tất_cả đều có_thể với những thông_tin này . + Tôi đã có một_chút sợ_hãi . + Nhưng những thông_tin đó không_chỉ nói về tôi . + Nó là thông_tin về tất_cả chúng_ta . + Đầu_tiên , nó chỉ giống như thế_này , tôi gọi cho vợ tôi và cô ấy cũng gọi cho tôi , chúng_tôi nói_chuyện với nhau vài_ba lần . + Và sau đó là một_vài người bạn gọi cho tôi , họ gọi cho nhau nữa . + Một lúc sau đó bạn gọi cho bạn , và bạn gọi cho bạn , và bạn sẽ có được mạng_lưới giao_tiếp rộng_lớn này . + Nhưng bạn có_thể thấy cách mà chúng_ta giao_tiếp với nhau , họ gọi cho nhau lúc_nào , khi nào họ đi ngủ . + Bạn có_thể thấy tất_cả điều đó . + Bạn có_thể thấy được những phần trọng_yếu nhất , giống như là những người lãnh_đạo trong một nhóm . + Nếu bạn có được quyền truy_cập những thông_tin này , bạn có_thể thấy được hoạt_động của cả cộng_đồng , xã_hội . + Nếu bạn có quyền truy_cập những thông_tin này , bạn có_thể kiểm_soát toàn_bộ xã_hội . + Đây là một bản_vẽ thiết_kế cho những quốc_gia như Trung_Quốc hay Iran . + Đây là một bản_vẽ cách để khảo_sát toàn xã_hội bởi_lẽ bạn biết được người nào nói_chuyện với người nào , người nào đã gửi đi những email , tất_cả điều đó đều có_thể nếu bạn có quyền truy_cập những thông_tin này . + Và những thông_tin này được lưu_trữ trong ít_nhất sáu tháng ở châu_Âu , cho tới tận hai năm . + Như tôi đã nói khi bắt_đầu , hãy tưởng_tượng nếu tất_cả những người này trên đường_phố Berlin_mùa thu năm 1989 có một chiếc điện_thoại_di_động trong túi . + Thì có_lẽ Stasi sẽ biết những_ai đã tham_gia trong cuộc biểu_tình này , và nếu Stasi biết được ai là người lãnh_đạo đứng đằng sau nó , thì có_lẽ nó sẽ không bao_giờ có_thể xảy ra được . + Sự sụp_đổ của bức tường Berlin có_thể sẽ không tồn_tại . + Và nếu như_vậy , thì có_lẽ sự sụp_đổ của Bức màn sắt trong Chiến_tranh lạnh cũng sẽ không tồn_tại . + Bởi lẽ ngày_nay , các cơ_quan_chức_năng và công_ty muốn lưu lại những thông_tin họ có được về chúng_ta càng nhiều càng tốt , cả trực_tuyến và ngoại_tuyến . + Họ muốn có được khả_năng theo sát cuộc_sống của chúng_ta , và vì lẽ đó họ muốn lưu lại những thông_tin này ở mọi thời_điểm . + Sự tự_chủ và việc sống trong thời_đại công_nghệ số không hề mâu_thuẫn . + Điều mà bạn nên làm là đấu_tranh cho sự tự_chủ của mình ngày hôm_nay . + Và bạn phải đấu_tranh không ngừng nghỉ cho nó mỗi ngày . + Sau đó , khi bạn trở về nhà , hãy nói với bạn_bè của mình rằng quyền riêng_tư là một giá_trị của thế_kỉ 21 , và điều đó không hề lỗi_thời . + Khi bạn trở về nhà , hãy nói với chỉ người đại_diện của mình rằng bởi các công_ty và cơ_quan_chức_năng có_thể lưu_giữ lại những thông_tin cụ_thể , mặc_dù họ không nhất_thiết phải làm như_th��� + Và nếu bạn không tin_tưởng tôi , hãy yêu_cầu nhà_mạng cung_cấp những thông_tin mà họ đã lưu_trữ về mình . + Như_vậy , trong tương_lai , mỗi khi bạn sử_dụng chiếc điện_thoại của mình hãy để nó nhắc_nhở bạn rằng bạn phải đấu_tranh cho sự tự_chủ cá_nhân trong thời_đại_số này . + Cảm_ơn . + Nhiếp_ảnh là niềm đam_mê của tôi kể từ khi tôi đủ lớn để cầm một chiếc máy_ảnh , nhưng hôm_nay tôi muốn chia_sẻ với các bạn 15 bức ảnh mà tôi trân_trọng nhất , và tôi không tự chụp cái nào trong số đó . + Không có đạo_diễn nghệ_thuật , không có nhà tạo mẫu , không chụp lại , thậm_chí không hề quan_tâm tới ánh_sáng . + Thực_ra , hầu_hết chúng đều được chụp bởi những du_khách tình_cờ đi ngang qua + Câu_chuyện bắt_đầu khi tôi đến thành_phố New_York để tham_gia vào một bài phát_biểu và vợ tôi chụp bức hình tôi đang ôm con gái trong ngày sinh_nhật đầu_tiên của bé . Chúng_tôi đứng ở góc đường số 57 và 5 . + Chúng_tôi tình_cờ quay lại New_York đúng một năm sau đó , vì_thế chúng_tôi quyết_định chụp một bức nữa như_vậy . + Bạn có_thể thấy câu_chuyện đang dẫn đến đâu . + Khi sắp tới sinh_nhật lần thứ 3 của con gái tôi , vợ tôi nói , & quot ; Sao anh không đưa Sabrina đến New_York làm một chuyến du_lịch chỉ có cha và con gái , rồi tiếp_tục & quot ; nghi_thức & quot ; cũ ? + Từ đó chúng_tôi bắt_đầu nhờ khách du_lịch qua đường chụp ảnh + Bạn biết đấy , động_tác trao máy_ảnh của mình cho một người hoàn_toàn xa_lạ phổ_biến trên toàn thế_giới một_cách đáng chú_ý . + Không có ai từ_chối , và may_mắn là chưa có ai bỏ chạy với camera của chúng_tôi . + Hồi đó , chúng_tôi không hề biết chuyến đi ấy sẽ thay_đổi cuộc_sống của chúng_tôi như_thế_nào . + Nó trở_nên thật thiêng_liêng với chúng_tôi . + Bức này được chụp vài tuần sau sự_kiện 11 / 9 , và tôi đã cố_gắng giải_thích những việc xảy ra hôm đó theo những cách mà một đứa trẻ 5 tuổi có_thể hiểu được . + Những bức ảnh này không_chỉ là vật đại_diện cho một khoảnh_khắc , hay một chuyến đi đặc_biệt nào đó . + Chúng là cách để chúng_tôi dừng thời_gian trong một tuần của tháng mười , suy_nghĩ về thời_gian của chúng_tôi và cách chúng_tôi thay_đổi theo mỗi năm , không_chỉ về mặt thể_chất , mà là về mọi mặt . + Bởi_vì dù chúng_tôi chụp cùng một bức ảnh , nhưng quan_điểm của chúng_tôi thay_đổi , con gái tôi đạt được những dấu mốc mới , và tôi được nhìn cuộc_đời qua đôi mắt con_bé , cách nó quan_sát và tương_tác với mọi vật . + Khoảng thời_gian mà chúng_tôi tập_trung dành cho nhau này là một thứ chúng_tôi trân_trọng và mong_đợi suốt cả năm . + Gần đây , trong một chuyến đi , chúng_tôi đang đi bộ thì con gái tôi đột_ngột dừng lại giữa đường , và nó chỉ đến mái_hiên màu đỏ của cửa_hàng búp_bê mà nó rất thích khi còn nhỏ trong những chuyến đi trước_đây của chúng_tôi . + Con_bé mô_tả cho tôi cảm_giác của nó hồi 5 tuổi , khi đứng tại đúng vị_trí đó . + Nó nói rằng nó nhớ tim mình đã bật ra khỏi lồng_ngực khi nó nhìn thấy cửa_hàng ấy lần đầu_tiên cách đó 9 năm . + Và bây_giờ những thứ nó thấy ở New_York là các trường đại_học , vì nó đã quyết_định đi học ở New_York . + Và tôi nhận ra : một trong những thứ quan_trọng nhất mà chúng_ta tạo ra là kí_ức . + Vì_vậy tôi muốn chia_sẻ ý_tưởng nắm vai_trò chủ_động trong việc tạo ra ký_ức . + Tôi không biết các bạn thế_nào , nhưng ngoài 15 bức hình này , tôi không xuất_hiện nhiều lắm trong những bức ảnh gia_đình . + Tôi luôn là người chụp ảnh . + Vì_vậy hôm_nay tôi muốn động_viên tất_cả mọi người hãy có_mặt trong bức ảnh , và đừng ngần_ngại bước tới chỗ một ai đó , và hỏi , & quot ; Bạn chụp ảnh giúp chúng_tôi nhé ? & quot ; + Cảm_ơn . + Tôi chưa bao_giờ quên những lời bà tôi dặn_dò - bà đã qua_đời trong cảnh tha_hương : & quot ; Này cháu , hãy chống lại Gaddafi . Hãy chiến_đấu chống lại hắn . + Nhưng đừng bao_giờ biến thành một dạng người cách_mạng kiểu Gaddafi . & quot ; + Gần hai năm đã trôi qua từ khi cuộc_Khởi_Nghĩa ở Libya nổ ra , được tiếp thêm sinh_lực bởi những làn_sóng động_viên trên diện rộng từ những cuộc khởi_nghĩa ở Tunisia và Ai_Cập . + Tôi tham_gia vào các lực_lượng trong và ngoài Libya để kêu_gọi cho ngày của thịnh_nộ và để khởi_đầu một cuộc khởi_nghĩa chống lại chế_độ chuyên_chế Gaddafi . + Và đó là một cuộc cách_mạng vĩ_đại . + Nam_nữ thanh_niên đứng đầu chiến_tuyến đòi lật_đổ chính_quyền , giơ cao những biểu_ngữ về tự_do , phẩm_giá , công_bằng xã_hội . + Họ đã tỏ rõ một tấm gương về lòng quả_cảm trong việc đối_đầu với chế_độ độc_tài tàn_bạo của Gaddafi . + Họ đã cho thấy một tình đoàn_kết keo sơn_trải từ đông sang tây và kéo_dài đến tận miền nam . + Cuối_cùng thì , sau 6 tháng chiến_tranh ác_liệt với tổng_thương_vong lên đến 50,000 người chúng_tôi đã xoay sở giải_phóng đất_nước mình và lật_đổ tên bạo_chúa . + Tuy_nhiên , Gaddafi đã để lại một gánh nặng , một di_sản của chính_thể chuyên_chế , tham_nhũng và những mầm_mống chia_rẽ . + Trong suốt bốn thập_kỉ , nền chuyên_chế tàn_bạo của Gaddafi đã phá hủy cơ_sở_hạ_tầng cũng như nền văn_hóa và nền_tảng đạo_đức của xã_hội Libya . + Nhận_thức được sự hủy_hoại và những thách_thức , tôi cũng như bao_nhiêu phụ_nữ khác , hăm_hở tái xây_dựng xã_hội dân_sự của Libya , kêu_gọi sự toàn_diện và quá_trình chuyển_tiếp sang nền dân_chủ và hòa_giải quốc_gia . + Gần 200 tổ_chức được thiết_lập tại Benghazi trong suốt thời_gian đó và ngay sau Gaddafi sụp_đổ -- gần 300 tại Tripoli . + Sau 33 năm trời tha_hương , tôi trở_lại Libya , với một_lòng nhiệt_huyết độc_nhất , tôi bắt_đầu tổ_chức các lớp huấn_luyện nâng cao năng_lực , phát_triển con_người về kỹ_năng lãnh_đạo . + Cùng một nhóm phụ_nữ tuyệt_vời , tôi đồng sáng_lập Cương_Lĩnh Phụ_Nữ Libya vì Hòa_Bình một phong_trào của phụ_nữ , các nhà_lãnh_đạo từ mọi thành_phần khác nhau trong xã_hội , để vận_động hành_lang cho sự trao_quyền chính_trị xã_hội cho phụ_nữ và để vận_động cho quyền của chúng_tôi được bình_đẳng tham_gia xây_dựng nền dân_chủ và hòa_bình . + Tôi đã ở trong hoàn_cảnh vô_cùng khó_khăn giai_đoạn tiền bầu_cử , một môi_trường ngày_càng phân_cực , một môi_trường được thành_hình bởi quan_điểm chính_trị_ích_kỷ đầy tính thống_trị và loại_trừ . + Tôi dẫn_đầu một sáng_kiến của Cương_Lĩnh Phụ_Nữ Libya vì Hòa_Bình để vận_động hành_lang cho một luật bầu_cử mang tính toàn_diện hơn , luật mà có_thể mang đến cho mọi công_dân , dù họ xuất_thân ra sao , quyền được bầu và tranh_cử , và quan_trọng nhất là đặt quy_định cho những đảng chính_trị phải đan_xen các ứng_cử_viên nam và nữ theo cả chiều dọc và chiều ngang trong danh_sách của họ tạo ra danh_sách hình_khóa kéo . + Cuối_cùng thì sáng_kiến của chúng_tôi cũng đã được tiếp_nhận và thành_công . + Phụ_nữ thắng 17,5 phần_trăm trong Quốc_Hội Nhà_Nước ở những cuộc bầu_cử đầu_tiên trong vòng 52 năm trở_lại đây . + Tuy_nhiên , từng chút từng chút một , sự hưng_phấn từ các cuộc bầu_cử và của cuộc cách_mạng nhìn_chung biến mất dần_-- khi từng ngày qua đi chúng_tôi thức dậy với các tin_tức về bạo_lực . + Một ngày chúng_tôi thức_giấc với tin_tức về sự báng_bổ các đền thờ_cổ và lăng_mộ của người Sufi . + Ngày khác chúng_tôi thức dậy với tin_tức về vụ tàn_sát đại_sứ Mỹ và vụ tấn_công vào lãnh_sự_quán . + Ngày khác nữa chúng_tôi thức dậy với tin về vụ ám_sát các sỹ_quan quân_đội . + Và mỗi ngày , mỗi ngày chúng_tôi thức dậy với luật_lệ của lực_lượng dân_quân và những sự vi_phạm liên_tiếp của họ về quyền con_người với tù_nhân cũng như sự không tôn_trọng các quy_định trong luật_pháp của họ . + Xã_hội của chúng_tôi , thành_hình bởi các tư_duy cách_mạng , trở_nên phân_cực hơn và đã rời xa các lý_tưởng , các nguyên_tắc về tự_do , phẩm_giá , bình_đẳng xã_hội mà chúng_tôi theo_đuổi lúc ban_đầu . + Tính không dung thứ , loại_trừ và báo_thù trở_thành biểu_tượng của thời khởi_nghĩa . + Tôi tới đây không có ý_định truyền cảm_hứng cho bạn với câu_chuyện thành_công trong việc tạo ra danh_sách hình_khóa kéo và các cuộc bầu_cử . + Mà tôi đến đây để thú_nhận rằng chúng_tôi - toàn_bộ đất_nước đã lựa_chọn sai_lầm , đã quyết_định sai_lầm . + Chúng_tôi đã không ưu_tiên quyền_công_dân . + Vì những cuộc bầu_cử không đem lại hòa_bình , sự ổn_định hay an_ninh cho Libya . + Liệu danh_sách hình_khóa kéo và sự dan_xen giữa các ứng_cử_viên nam và nữ đã đem lại hòa_bình và hòa_giải cho đất_nước chăng ? + Không , không hề . + Vậy cuối_cùng nó đã giúp_ích gì ? + Tại_sao xã_hội chúng_tôi tiếp_tục là một xã_hội phân_cực và thống_trị bởi những nền chính_trị_ích_kỷ của sự thống_trị và loại_trừ , bởi cả hai giới nam và nữ ? + Có_thể sự thiếu_sót không_chỉ là về mặt bình_quyền của phụ_nữ mà_còn là những giá_trị tính nữ về lòng trắc_ẩn , sự khoan_dung , và tính toàn_diện . + Xã_hội của chúng_tôi cần một cuộc đối_thoại cấp quốc_gia và sự đồng_lòng xây_dựng hơn là cần những cuộc bầu_cử điều mà , chỉ làm tăng sự phân_cực và chia_rẽ hơn thôi . + Xã_hội của chúng_tôi cần những sự đại_diện có phẩm_chất từ nữ_giới hơn là cần những con_số và số_lượng về sự đại_diện mang tính nữ_giới . + Chúng_tôi cần dừng việc hành_động như những sứ_giả cuồng_nộ , dừng việc ủng_hộ những ngày cuồng_nộ . + Chúng_tôi cần bắt_đầu hành_động như những sứ_giả của lòng trắc_ẩn và khoan_dung . + Chúng_tôi cần phát_triển một cuộc đàm_luận mang tính nữ không_chỉ vinh_danh mà_còn phải thực_hành sự khoan_dung thay_vì thù_hằn , cộng_tác thay_vì cạnh_tranh , bao_hàm thay_vì loại_trừ . + Đây là những ý_tưởng cần_thiết mà một đất_nước đã bị chiến_tranh tàn_phá như Libya tuyệt_đối cần để có_thể gặt_hái được hòa_bình . + Bởi_vì hòa_bình như_thuật giả_kim , nó cần đến sự hòa_quyện , sự đan_xen giữa các quan_điểm nam và nữ . + Đó mới là cái khóa kéo thật_sự . + Và chúng_tôi cần_thiết_lập yếu_tố sống_còn đó trước khi thực_hiện mặt chính_trị - xã_hội . + Theo một đoạn thơ trong Kinh_Koran & quot ; Salam & quot ; -- hòa bình_-- & quot ; là từ của Chúa_Trời đầy lòng khoan_dung , raheem . & quot ; + Tiếp_theo , từ & quot ; raheem & quot ; được biết đến trong các truyền_thống của Abraham có chung nguồn_gốc với tiếng Ả_Rập là & quot ; rahem & quot ; -- tử_cung --_biểu_hiện cho tính nữ - tình mẹ bao_bọc lấy nhân_loại nơi mà đàn_ông và đàn_bà , từ mọi bộ_lạc , mọi dân_tộc , được sinh ra . + Và bởi_vì tử_cung bao_bọc hoàn_toàn phôi_thai đang phát_triển trong lòng nó , ma_trận thiêng_liêng của tình_thương nuôi_dưỡng toàn_bộ sự sống đó . + Vì_thế chúng_ta được dạy rằng & quot ; Sự khoan_dung của ta bao_trùm vạn_vật & quot ; . + Vì_thế chúng_ta được dạy rằng & quot ; Sự khoan_dung của ta chiến_thắng cơn phẫn_nộ & quot ; . + Cầu cho mỗi chúng_ta được ân_sủng của lòng khoan_dung . + Vỗ_tay Cám_ơn + 5 năm trước , tôi đã trải qua 1 chuyện có chút giống như Alice ở Xứ thần_tiên . + Trường Penn_State yêu_cầu tôi , một giáo_viên dạy giao_tiếp dạy một khóa giao_tiếp cho sinh_viên kỹ_thuật . + Tôi đã rất sợ . + Thực_sự sợ . Sợ những sinh_viên to_đầu , những quyển sách to_đùng và cả những ngôn từ lạ_lẫm . + Nhưng khi những cuộc trao_đổi mở ra , Tôi đã trải_nghiệm điều mà hẳn Alice cũng trải qua khi cô bé rơi xuống hang thỏ và phát_hiện cánh cửa dẫn đến 1 thế_giới mới . + Đó chỉ là những gì tôi cảm_nhận khi trao_đổi với sinh_viên . Tôi kinh_ngạc trước những ý_tưởng của họ , và tôi muốn những người khác c��ng được trải_nghiệm xứ_sở thần_tiên này . + Tôi tin rằng chìa_khóa mở cánh cửa đến thế_giới đó chính là khả_năng giao_tiếp tốt . + Chúng_ta vô_cùng cần giao_tiếp hiệu_quả với những nhà_khoa_học và kỹ_sư để có_thể thay_đổi thế_giới . + Nhà_khoa_học và kỹ_sư là những người đang đương_đầu với các thách_thức lớn nhất , từ năng_lượng tới môi_trường và y_tế , và còn nhiều nữa , Nếu ta không biết và không hiểu điều đó , thì việc sẽ không xong , và tôi tin trách_nhiệm của chúng_ta , những người không chuyên , là tương_tác với họ . + Nhưng những cuộc trao_đổi hiệu_quả không_thể diễn ra nếu các nhà_khoa_học và kỹ_sư không mời ta vào xứ_sở của họ . + Hỡi các nhà_khoa_học và kỹ_sư , hãy tám chuyện phiếm với chúng_tôi . + Tôi muốn chia_sẻ vài bí_quyết để làm được thế để chắc rằng chúng_tôi nhận thấy khoa_học của các anh thật quyến_rũ , sexy kỹ_thuật cũng rất hấp_dẫn , nóng_bỏng . + Câu_hỏi đầu_tiên là : Gì cơ ? + Tại_sao khoa_học liên_quan đến chúng_tôi . + Đừng chỉ nói rằng anh nghiên_cứu mô xương , mà hãy nói anh nghiên_cứu mô xương , nó giống như những cái lưới làm_nên xương chúng_ta vì cần biết để hiểu về bệnh loãng xương và cách chữa_trị . + Khi mô_tả khoa_học , hãy cẩn_thận khi dùng thuật_ngữ . + Thuật_ngữ ngăn_cản chúng_tôi hiểu được ý_tưởng của anh . + Chắc_chắn có_thể nói & quot ; spatial and_temporal & quot ; nhưng sao không dùng & quot ; space and_time & quot ; + Làm ý_tưởng mình dễ hiểu không phải là hạ thấp chúng . + Thay vào đó , như Anh-xtanh đã nói : biến mọi thứ càng đơn_giản càng tốt , nhưng đừng đơn_giản hơn . + Rõ_ràng là anh có_thể nói về những vấn_đề khoa_học mà không làm méo_mó ý_tưởng . + Nên lưu_tâm đến việc nêu ví_dụ , kể chuyện , liên_tưởng Đó là những cách để lôi_cuốn và khiến chúng_tôi thích_thú những điều anh nói . + Và khi trình_bày , đừng sử_dụng những gạch đầu dòng . + Đã bao_giờ bạn tự hỏi tại_sao lại gọi chúng là & quot ; gạch đầu dòng & quot ; chưa ? + Khi gạch tên đi thì sao ? Gạch đi là xóa_sổ , giết chết luôn ! và chúng cũng sẽ giết bài thuyết_trình của anh . + Một slide như thế_này , không_những nhàm_chán mà_còn phụ_thuộc quá nhiều vào khu_vực ngôn_ngữ của não_bộ , khiến chúng_tôi bị ngốt . + Thay vào đó , slide ví_dụ này của Genevieve_Brown thực_sự hiểu quả hơn . Nó cho thấy cấu_trúc đặc_biệt của mô xương mạnh đến_nỗi nó thực_sự truyền_cảm_hứng cho thiết_kế độc_đáo của tháp Ép-phen . + Và mẹo ở đây là sử_dụng những câu đơn và dễ đọc khán_giả có_thể dựa vào đó nếu họ theo không kịp , và rồi sử_dụng hình_ảnh lôi_cuốn các giác_quan để giúp ta hiểu sâu_sắc hơn những điều được trình_bày . + Tôi nghĩ đây chỉ là vài bí_quyết giúp chúng_ta mở cánh cửa đó và thấy xứ_sở thần_tiên của khoa_học và công_nghệ . + Những kỹ_sư tôi làm_việc cùng dạy tôi phải_biết suồng sã_hóa mọi thứ đi . Cho_nên tôi muốn tóm_tắt với 1 phương_trình . + Lấy & quot ; khoa_học & quot ; trừ đi & quot ; gạch đầu dòng & quot ; và & quot ; thuật_ngữ & quot ; rồi chia cho & quot ; sự xác_đáng & quot ; , tức_là chia_sẻ những giải_thích xác_đáng với khán_giả , sau đó nhân với & quot ; đam_mê & quot ; mà anh dành cho công_việc anh đang làm , thì sẽ cho ra kết_quả sẽ là Sự tương_tác tuyệt_vời mang lại Sự hiểu trọn_vẹn . + Và do_đó , hỡi các nhà_khoa_học và kĩ_sư , khi các anh giải phương_trình này , bằng mọi giá , hãy nói tám chuyện phiếm với tôi . + Cảm_ơn quý_vị . + Xin chào . Tôi là Cameron_Russell , và trong khoảng thời_gian ngắn_ngủi vừa_qua , tôi là một người_mẫu . + Thật_ra , trong 10 năm . + Và tôi cảm_thấy có một áp_lực không thoải_mái trong phòng vào lúc này bởi_vì đáng_lẽ_ra tôi không nên mặc cái đầm này . + May_mắn thay tôi có mang theo một bộ_đồ khác . + Đây là lần đầu_tiên có người thay đồ trên sân_khấu của TED v���y nên tôi nghĩ các bạn rất may_mắn khi được chứng_kiến cảnh này đấy . + Nếu_như vài phụ_nữ cảm_thấy rất sợ_hãi khi tôi xuất_hiện , bạn không phải nói tôi nghe ngay bây_giờ đâu , nhưng rồi tôi sẽ biết qua Twitter thôi . + Tôi nhận ra tôi rất là may_mắn khi có_thể thay_đổi những gì bạn nghĩ về tôi trong 10 giây ngắn_ngủi . + Không phải ai cũng có cơ_hội để làm điều này . + Đôi giày cao_gót này thật là không thoải_mái tí nào cả , tôi không định sẽ mang chúng . + Phần_tệ nhất là tròng cái áo_dài tay này qua đầu bởi_vì thể_nào quí_vị cũng cười tôi , vậy nên đừng làm gì hết khi nó ở trên đầu tôi . + Xong rồi . + Tại_sao tôi lại làm như_vậy ? + Nó thật là kì_cục . + Thật_ra , hy_vọng là nó không đến_nỗi kì_cục như tấm hình này . + Hình_ảnh có sức_mạnh rất lớn , nhưng nó cũng rất là giả_tạo . + Tôi vừa_mới thay_đổi hoàn_toàn những gì bạn nghĩ về tôi trong vòng 6 giây . + Và trong bức ảnh này , thực_ra tôi chưa hề có bạn trai nào trong đời thực . + Tôi cảm_thấy rất không thoải_mái tại thời_điểm đấy , và nhiếp_ảnh gia_bảo tôi phài ưỡn lưng và đặt tay lên tóc của anh ta . + Và tất_nhiên , trừ việc phẫu_thuật , hoặc là làn da rám nắng giả_tạo mà tôi có hai ngày_trước để chụp ảnh , có rất ít những việc mà chúng_ta có_thể làm để thay_đổi vẻ bề_ngoài của mình , và vẻ ngoài của mình , mặc_dù nó giả_tạo và khó thay_đổi , nó lại có ảnh_hưởng rất lớn đến đời_sống của chúng_ta . + Vì_thế nên hôm_nay , với tôi , không sợ gì hết đồng_nghĩa với việc thành_thật . + Và tôi đứng trên sân_khấu này bởi_vì tôi là một người_mẫu . + Tôi đứng trên sân_khấu này bởi_vì tôi xinh_đẹp , một phụ_nữ da trắng , và trong ngành người_mẫu , chúng_tôi gọi đó là một cô gái quyến_rũ . + Và tôi sẽ trả_lời những câu hỏi mà mọi người vẫn luôn hỏi tôi , nhưng với sự thành_thật . + Câu_hỏi đầu_tiên là , làm thế_nào mà tôi trở_thành người_mẫu ? + Và tôi luôn_luôn nói : & quot ; Oh , tôi được phát_hiện & quot ; , nhưng nó chả có ý_nghĩa gì cả . + Thật_ra tôi trở_thành người_mẫu bởi_vì tôi thắng giải xổ_số di_truyền , và tôi là người được nhận tài_sản thừa_kế , và có_thể các bạn đang thắc_mắc tài_sản thừa_kế gì chứ . + Trong những thập_kỉ vừa_qua , chúng_ta đã định_nghĩa sắc_đẹp không_chỉ là khỏe mạnh và trẻ_trung và sự cân_đối mà chúng_ta được lập_trình về mặt sinh_học để khao_khát mà_còn là chiều cao , những đường_nét thanh_mảnh và nữ_tính , và da trắng . + Đây chính là cái di_sản được dựng nên cho tôi và đó là di_sản mà tôi kiếm tiền nhờ vào nó . + Tôi biết rằng có một_vài người trong quý_vị đang hoài nghi_điểm này , và có_thể có một_vài người_mẫu ăn_mặc đẹp như là , & quot ; Chờ đã . Naomi . Tyra . Joan_Smalls . Liu Wen . & quot ; + Tôi muốn khen_ngợi sự am_hiểu về người_mẫu của các bạn . Rất là ấn_tượng . + Nhưng thật không may tôi phải cho các bạn biết năm 2007 , một nghiên_cứu_sinh tiến_sỹ ở đại_học New_York đã thống_kê là tất_cả những người_mẫu trên sàn_diễn , và trong 677 người_mẫu được thuê đó chỉ có 27 người , ít hơn 4 % , là không phải da trắng . + Câu hỏi kế_tiếp mà mọi người luôn hỏi tôi là : & quot ; Em có_thể trở_thành người_mẫu khi em lớn không ? & quot ; + Và câu trả_lời đầu_tiên của tôi là : & quot ; Chị không biết , chị không phụ_trách việc tuyển_dụng & quot ; . + Nhưng câu trả_lời tiếp_theo mà tôi thực_sự muốn nói với những bé gái đó là : & quot ; Tại_sao chứ ? & quot ; + Em biết không ?_Em có_thể trở_thành bất_cứ ai . + Bạn có_thể trở_thành Tổng_thống nước Mỹ , hoặc người phát_minh ra một Internet tiếp_theo , hay_là một nhà_thơ bác_sĩ phẩu_thuật tim_mạch ninja , sẽ rất tuyệt_vời phải không , vì em sẽ là người đầu_tiên làm chuyện đó & quot ; . + Nếu , sau một danh_sách thú_vị đó , các em vẫn nói rằng : & quot ; Không , không , Cameron , em muốn trở_thành người_mẫu à & quot ; , lúc đó tôi sẽ nói : & quot ; Làm sếp của chị đi & quot ; . + Vì chị không có quyền_lực nào cả , còn em có_thể là tổng_biên_tập của tạp_chí Vogue ở Mỹ hoặc Tổng_giám_đốc của H & amp ; amp ; M , hoặc Steven_Meisel tương_lai . + Nói rằng em muốn được là người_mẫu khi em lớn lên giống như nói em muốn trúng vé_số khi em trưởng_thành vậy . + Nó ngoài tầm kiểm_soát của em , và nó thật tuyệt , nhưng đó không phải là một con đường sự_nghiệp . + Tôi sẽ chứng_minh cho các bạn -- với 10 năm kinh_nghiệm tôi tích_lũy được khi làm người_mẫu , vì nó không giống với bác_sĩ phẫu_thuật tim , nên chỉ cần một thời_gian ngắn . + Nếu nhiếp_ảnh gia_đứng ở đây còn ánh_sáng thì ở kia , giống như là một giao_diện tương_tác đẹp , và khi khách_hàng bảo : & quot ; Cameron chúng_tôi muốn bức ảnh em đang bước_đi & quot ; , thế_là cái chân này đi trước , đẹp và dài , cái tay này thì đánh về sau , còn cái này thì đưa ra trước , đầu thì ở vị_trí ba_phần tư , và bạn chỉ đơn_giản là đi_tới_đi_lui , chỉ cần làm điều đó , và sau đó bạn quay đầu nhìn phía sau , tưởng_tượng đó là bạn_bè của bạn , 300 , 400 , 500 lần . + Giống như thế_này đây . + Hi_vọng là nó ít kì_cục hơn tấm hình ở giữa + Tôi không biết_điều gì xảy ra trong lúc đó nữa . + Thật đáng tiếc sau khi bạn học xong , bạn viết résumé và từng làm một_vài việc , bạn không_thể nói thêm điều gì nữa , vì nếu bạn nói muốn trở_thành Tổng_thống Hoa_Kỳ nhưng résumé của bạn lại ghi : & quot ; Người_mẫu đồ_lót : 10 năm & quot ; , người ta sẽ nhìn bạn với ánh mắt khác lạ . + Câu hỏi tiếp_theo mà người ta luôn hỏi tôi : & quot ; Có phải tất_cả các tấm ảnh đều được chỉnh_sửa đúng không ? & quot ; + Đúng vậy đấy , gần như là tất_cả các tấm ảnh đều được chỉnh_sửa , nhưng đó chỉ là một yếu_tố nhỏ trong những việc đang diễn ra . + Đây là một trong những tấm ảnh đầu_tiên mà tôi từng chụp , cũng là lần đầu_tiên tôi chụp ảnh đồ_tắm , và lúc đó tôi thậm_chí chưa có chu_kỳ kinh_nguyệt nữa . + Tôi biết rằng ta đang đi_sâu vào chuyện cá_nhân nhưng lúc đó tôi đang là một cô bé . + Đây là vẻ ngoài của tôi , chụp cạnh bà của mình trước đó vài tháng . + Đây là tôi trong cùng một ngày khi chụp bức ảnh trên . + Cô bạn của tôi đã đi cùng tôi . + Đây là tôi ở tiệc ngủ vài ngày trước khi chụp ảnh cho Vogue Pháp . + Đây là tôi với đội bóng_đá trong tạp_chí V . + Và đây là tôi bây_giờ . + Tôi mong rằng bạn nhìn ra được -- những bức ảnh trên không phải là hình_ảnh của tôi . + Đó là những hình_ảnh được dựng lên , và nó được dựng nên bởi một nhóm các chuyên_gia , những nhà_tạo mẫu tóc , những chuyên_gia trang_điểm , nhiếp_ảnh_gia , và những nhà_tạo phong_cách và tất_cả những người trợ_lý của họ , khâu tiền sản_xuất , và hậu sản_xuất , và họ tạo nên cái này đây . Đó không phải là tôi . + Câu hỏi kế_tiếp mà tôi được nhiều người hỏi là : & quot ; Bạn được cho miễn_phí cái gì không ? & quot ; + Tôi có rất nhiều đôi giầy cao_gót 20 cm mà tôi không bao_giờ mang , lúc nãy là ngoại_lệ , nhưng những thứ miễn_phí mà tôi nhận được là những thứ mà tôi có ở ngoài đời_thực , và đó là những thứ mà chúng_ta không muốn nhắc đến . + Tôi lớn lên ở Cambridge , và lần nọ , tôi đến cửa_hàng , và tôi đã quên đem theo tiền và họ đã cho tôi miễn_phí một cái áo_đầm . + Khi còn là một thiếu_nữ , tôi ngồi xe một người bạn cô ta là một người lái_xe rất đáng sợ và cô đã vượt đèn_đỏ , chúng_tôi bị bắt dừng lại , và tất_cả những gì tôi đã làm là nói rằng : & quot ; Xin_lỗi chú cảnh_sát & quot ; , và chúng_tôi đã có_thể đi tiếp . + Tôi có được những thứ miễn_phí đó là nhờ vào vẻ ngoài của tôi , không phải vì tôi là ai và có những người sẵn_sàng chi nhiều tiền cho vẻ bề_ngoài của họ chứ không phải vì họ là ai . + Tôi sống ở New_York , và năm vừa_rồi , trong 140 ngàn thiếu_niên bị bắt và bị lục_soát , có 86 % là người da đen và người La_Tinh , phần_lớn là những thiếu_niên trẻ . + Ở New_York , chỉ có 177 ngàn người da đen và người La_Tinh , vì_vậy đối_với họ , câu hỏi không phải là & quot ; Tôi có bị bắt không ? & quot ; + mà là & quot ; Tôi sẽ bị bắt bao_nhiêu lần và khi nào ? & quot ; + Khi tôi chuẩn_bị cho buổi nói_chuyện này , Tôi phát_hiện rằng 53 % những cô bé 13 tuổi ở Mỹ không thích cơ_thể của mình , và con_số này lên đến 78 % khi họ 17 tuổi . + Câu_hỏi cuối_cùng mà người ta hỏi tôi là : & quot ; Cảm_giác thế_nào khi được là người_mẫu ? & quot ; + Tôi nghĩ rằng cái họ muốn được nghe là & quot ; Nếu bạn gầy hơn một_chút , và tóc bạn óng_ả hơn , bạn sẽ rất hạnh_phúc và sung_sướng & quot ; . + Còn khi chúng_tôi ở sau cánh_gà , chúng_tôi đưa ra câu trả_lời đại_loại như là : + & quot ; Thật là tuyệt_vời khi đi du_lịch , và làm_việc với những người sáng_tạo , đầy cảm_hứng và nhiệt_huyết & quot ; . + Và những điều đó là sự_thật , nhưng đó chỉ là một_nửa thôi , vì điều mà chúng_tôi không bao_giờ nói ra trước ống_kính , điều mà tôi không bao_giờ nói trước ống_kính , là : & quot ; Tôi bất_an & quot ; . + Tôi bất_an vì tôi phải suy_nghĩ về hình_ảnh của tôi mỗi ngày . + Và các bạn có bao_giờ tự hỏi chính mình & quot ; Nếu đùi mình thon hơn và tóc mình óng_ả hơn , vậy mình sẽ hạnh_phúc hơn không ? & quot ; + Bạn chỉ cần gặp_gỡ một nhóm người_mẫu , vì họ có đôi chân thon nhất , bộ tóc óng_ả nhất và mặc những bộ_đồ đẹp nhất , và họ có_thể là những người phụ_nữ bất_an nhất trên hành_tinh này . + Khi tôi viết bài phát_biểu này , tôi cảm_thấy rất khó_khăn để tìm ra sự cân_bằng thật_sự , vì một_mặt , tôi cảm_thấy rất không thoải_mái khi đến đây để nói & quot ; Tôi có được tất_cả những thứ này vì tôi được thần may_mắn phù_hộ , & quot ; và cũng cảm_thấy thực_sự khó_chịu để tiếp_theo với câu & quot ; nhưng nó luôn không làm cho tôi hạnh_phúc & quot ; . + Nhưng chủ_yếu là thật khó mà tháo tung một di_sản về giới_tính và vấn_đề sắc_tộc trong khi tôi là một trong những người hưởng lợi lớn nhất . + Nhưng tôi cũng là vui_mừng và vinh_dự lên đây tôi nghĩ rằng nó là may_mắn là tôi đã đến trước khi 10 , 20 hay 30 năm trôi qua và tôi đã từng làm_việc với nhiều công_ty trong sự_nghiệp của mình , bởi_vì khi đó tôi có_thể sẽ không_thể kể chuyện làm thế_nào tôi có công_việc đầu_tiên , hay có_lẽ tôi sẽ không nói ra chuyện về làm thế_nào tôi có tiền đóng học_phí , mà có_vẻ quan_trọng như_vậy ngay lúc này . + Nếu có một điều gì đọng lại trong buổi trò_chuyện này , tôi hy_vọng nó là tất_cả chúng_ta đều cảm_thấy thoải_mái hơn khi thừa_nhận sức_mạnh của hình_ảnh trong nhận_thức về thành_công và thất_bại của chúng_ta . + Cảm_ơn các bạn . + Có rất nhiều cách mà những người ở xung_quanh chúng_ta có_thể giúp cải_thiện cuộc_sống của chúng_ta + Chúng_ta không đụng vào mỗi người xung_quanh , vì_vậy có rất nhiều sự thông_thái không bao_giờ được biết tới , dù chúng_ta cùng chia_sẻ những không_gian công_cộng . + Vì_vậy vài năm qua , tôi đang cố_gắng nhiều cách để chia_sẻ nhiều hơn với các hàng_xóm của tôi ở không_gian công_cộng , sử_dụng các công_cụ đơn_giản như giấy dán , giấy đục lỗ và phấn . + Và những dự_án này đến từ những câu hỏi tôi đặt ra , như là , hàng_xóm của tôi phải trả bao_nhiêu tiền cho những căn_hộ của họ ? + Làm thế_nào chúng_ta cho mượn và mượn nhiều thứ hơn mà không gõ_cửa nhà của nhau vào thời_điểm xấu ? + Làm thế_nào chúng_ta chia_sẻ nhiều hơn những kí_ức của chúng_ta về những tòa nhà bị bỏ_hoang , và thu_nhận hiểu_biết tốt hơn về cảnh_quan của chúng_ta ? + Và làm thế_nào chúng_ta chia_sẻ nhiều hơn những hy_vọng của chúng_ta cho các cửa_hàng mặt_tiền còn trống , như_vậy các cộng_đ���ng của chúng_ta có_thể phản_ánh nhu_cầu và mơ_ước của chúng_ta hiện_nay ? + Hiện_tại , tôi sống ở New_Orleans , và tôi đang yêu New_Orleans , + Tâm_hồn tôi luôn_luôn được xoa_dịu bởi những cây sồi còn sống khổng_lồ , phủ bóng lên những kẻ đang yêu , những kẻ say và những kẻ mơ_mộng hàng trăm_năm , và tôi tin_tưởng vào thành_phố mà luôn tạo chỗ cho âm_nhạc . + Tôi cảm_thấy giống mỗi lần ai đó hắt_xì , New_Orleans có cả một cuộc diễu_hành . + Thành_phố có một_số công_trình kiến_trúc đẹp nhất trên thế_giới , nhưng nó cũng có một số_lượng lớn nhất những giá_trị bị bỏ phế ở Mỹ . + Tôi sống gần căn nhà này , và tôi nghĩ làm_sao tôi có_thể làm nó trở_thành nơi đẹp hơn cho khu dân_cư của tôi , và tôi cũng nghĩ về một thứ gì đó có_thể thay_đổi cuộc_đời tôi mãi_mãi . + Vào năm 2009 , tôi mất đi một người tôi vô_cùng yêu quý . + Tên bà là Joan , và bà là một người mẹ đối_với tôi , và cái chết của bà là sự bất_ngờ và không lường được . + Và tôi đã nghĩ về cái chết rất nhiều , và điều này làm tôi cảm_giác biết_ơn sâu_đậm cho những thời_gian tôi đã có , và mang lại sự rõ_ràng cho những điều có ý_nghĩa cho cuộc_đời tôi bây_giờ + Nhưng tôi đấu_tranh để duy_trì góc nhìn này trong cuộc_sống hàng ngày của mình . + Tôi cảm_giác như thật dễ để nắm_bắt được theo ngày qua_ngày , và quên mất điều thực_sự có ý_nghĩa với bạn . + Vì_vậy với sự giúp_đỡ của những người bạn cũ và mới , tôi chuyển một bên của tòa nhà bỏ_hoang này thành một bảng phấn khổng_lồ và tô khuôn nó với một câu điền-vào-chỗ-trống : & quot ; Trước khi tôi chết , tôi muốn ... & quot ; để bất_kì ai đi ngang qua có_thể nhặt một mảnh phấn , phản_ánh cuộc_đời của họ , và chia_sẻ khát_vọng cá_nhân của họ trong không_gian công_cộng . + Tôi không biết phải trông_đợi điều gì từ cuộc thử_nghiệm này , nhưng vào ngày hôm sau , bức tường đã hoàn_toàn được phủ kín , và nó cứ tiếp_tục phát_triển . + Và tôi muốn chia_sẻ một_vài điều về cái mọi người viết trên bức tường đó . + & quot ; Trước khi tôi chết , tôi muốn thử ăn cướp . & quot ; + & quot ; Trước khi tôi chết , tôi muốn được dang chân trên Đường_Đổi ngày Quốc_tế . & quot ; + & quot ; Trước khi tôi chết , tôi muốn được hát cho hàng triệu người . & quot ; + & quot ; Trước khi tôi chết , tôi muốn trồng một cái cây . & quot ; + & quot ; Trước khi tôi chết , tôi muốn sống ngoài khuôn_phép . & quot ; + & quot ; Trước khi tôi chết , tôi muốn được ôm cô ấy một lần nữa . & quot ; + & quot ; Trước khi tôi chết , tôi muốn thành kị_binh của ai đó & quot ; + & quot ; Trước khi tôi chết , tôi muốn hoàn_toàn là chính mình . & quot ; + Vậy không_gian bị bỏ_bê này đã trở_thành một không_gian kiến_tạo , và những hy_vọng và những ước_mơ của mọi người khiến tôi cười phá lên , chảy nước_mắt , và chúng an_ủi tôi trong suốt những thời_gian khó_khăn của mình . + Đó là về biết rằng bạn không_chỉ có một_mình . + Đó là về hiểu những người xung_quanh chúng_ta theo những cách mới và sáng_sủa . + Đó là về tạo ra không_gian cho phản_ánh và chiêm_nghiệm , và nhớ rằng điều gì thực_sự ý_nghĩa nhất với chúng_ta khi chúng_ta trưởng_thành và thay_đổi . + Tôi làm dự_án này năm_ngoái , và bắt_đầu nhận được hàng trăm lá thư từ những người nhiệt_thành những người muốn làm một bức tường ở cộng_đồng của họ , vì_vậy các đồng_nghiệp dân_cư trung_tâm và tôi làm một công_cụ , và bây_giờ những bức tường đã đang được làm ở các đất_nước trên thế_giới , bao_gồm Kazakhstan , Nam_Phi , Úc , Ác-hen-ti-na và nhiều hơn_nữa . + Cùng nhau , chúng_ta đã chỉ ra những không_gian công_cộng của chúng_ta có sức_mạnh đến thế_nào có_thể nếu chúng_ta được cho cơ_hội để có một tiếng_nói và chia_sẻ nhiều hơn với một người khác . + Hai điều quan_trọng nhất chúng_ta có là thời_gian và mối quan_hệ với những người khác . + Trong kỉ_nguyên gia_tăng sự phân_tán của chúng_ta , điều này còn quan_trọng hơn_bao_giờ_hết để tìm ra cách duy_trì góc nhìn và nhớ rằng cuộc_sống là ngắn_ngủi và mềm_mại . + Cái chết là một cái gì đó chúng_ta thường không được khuyến_khích để nói đến hoặc thậm_chí là nghĩ đến , nhưng tôi đã đang nhận ra rằng chuẩn_bị cho cái chết là một trong những điều quyền_lực nhất bạn có_thể làm . + Suy_nghĩ về cái chết làm cuộc_sống của bạn rõ_ràng . + Những không_gian được chia_sẻ của chúng_ta có_thể tốt hơn được phản_ánh về những điều xảy ra cho chúng_ta như là những cá_thể và như_là một cộng_đồng , và với nhiều cách hơn để chia_sẻ hy_vọng , nỗi sợ_hãi và những câu_chuyện , những người xung_quanh chúng_ta không_chỉ có_thể giúp chúng_ta làm những nơi tốt_đẹp hơn , họ có_thể giúp chúng_ta dẫn_dắt cuộc_sống tốt hơn . + Cảm_ơn . + Cảm_ơn + Vâng , tôi làm toán_học ứng_dụng và đây là một vấn_đề khác_thường cho bất_cứ ai làm toán_học ứng_dụng , chính là chúng_tôi giống như các nhà_tư_vấn quản_lý . + Không ai biết chúng_tôi làm cái quái gì . + Vì_vậy , hôm_nay tôi sẽ thử cố_gắng giải_thích cho bạn việc tôi làm . + Vâng , nhảy_múa là một trong những hoạt_động mà con_người thường làm + Chúng_ta yêu_thích những vũ_công_bậc thầy về Ba_Lê và Nhảy gõ chân bạn sẽ thấy sau đây . + Múa ba lê đòi_hỏi một trình_độ chuyên_môn đặc_biệt và trình_độ kỹ_thuật cao và có_thể mức_độ phù_hợp với bộ_môn này có liên_quan đến yếu_tố di_truyền . + Thật đáng buồn , rối_loạn thần_kinh như bệnh Parkinson dần_dần phá hủy khả_năng đặc_biệt này , như điều đang xảy đến cho bạn tôi Jan_Stripling , người mà một thời , đã từng một nghệ_sĩ ba lê bậc thầy . + Trong suốt những năm qua đã có sự tiến_bộ to_lớn trong quá_trình điều_trị . + Tuy_nhiên , 6.3 triệu người trên toàn_cầu mắc bệnh , và họ phải sống trong tình_trạng suy_nhược , run_rẩy , xơ_cứng vô_phương chữa_trị và các triệu_chứng khác đi cùng với căn_bệnh này . Những gì chúng_ta cần là các công_cụ cho mục_tiêu rõ_rệt để phát_hiện ra bệnh trước khi quá muộn . + Chúng_ta cần đo_lường sự tiến_triển một_cách khách_quan , và cuối_cùng , cách duy_nhất mà chúng_ta biết khi chúng_ta thực_sự có một_cách điều_trị , là khi chúng_ta có một phương_pháp chính_xác để có_thể trả_lời chắc_chắn . + Nhưng thật nản_lòng là với bệnh Parkinson và các chứng_rối_loạn vận_động khác , chúng không có dấu_ấn sinh_học , vì_vậy không có phương_pháp xét_nghiệm máu đơn_giản nào mà bạn có_thể làm , và cái tốt nhất mà chúng_ta có là bài kiểm_tra thần_kinh này . + Bạn cần phải đến bệnh_viện để làm điều đó . Nó rất rất tốn_kém , có nghĩa_là cuộc xét_nghiệm này nằm ngoài các thử_nghiệm lâm_sàng , Nó chưa bao_giờ được thực_hiện . + Nhưng nếu_như nếu bệnh_nhân có_thể làm xét_nghiệm này ở nhà thì sao ? + Điều đó sẽ thực_sự miễn một chuyến đi đến phòng_khám , và nếu bệnh_nhân còn có_thể tự làm xét_nghiệm nữa , thì sao ? + Không tốn thời_giờ vàng_bạc của nhân_viên . + Chỉ tất khoảng $ 300 mà thôi , Để làm xét_nghiệm này tại phòng_khám Bác_Sỹ chuyên_khoa thần_kinh + Vì_vậy , cái tôi muốn đề_xuất cho bạn là một_cách phi truyền_thống qua đó ta có_thể đạt được điều này , vì như bạn thấy , ít_nhất theo một hướng nào đó , chúng_ta đều là những bậc thầy như Jan Stripling bạn tôi . + Ở đây chúng_ta có một đoạn phim của các giây_thanh_quản đang rung + giây thanh_quản này khỏe mạnh và ai đó đang nói , và chúng_ta có_thể xem mình như những vũ_công ba lê_thanh_nhạc , bởi_vì chúng_ta phải phối_hợp tất_cả các cơ_quan phát_âm khi tạo ra âm_thanh , và tất_cả chúng_ta thực_sự có các gen để phụ_trách điều đó . Ví_dụ như FoxP2 . + Giống như ba lê nó cần được đào_tạo đặc_biệt . + Ý tôi là , thử nghĩ mất bao_lâu để một đứa trẻ tập nói . + Từ âm_thanh , chúng_ta thực_sự có_thể theo dấu vị_trí dây thanh_quản khi rung , Khi các chi bị ảnh_hưởng bởi Parkinson , Các cơ_quan âm_thanh cũng bị thế + Vậy nên ở đồ_thị bên dưới , bạn có_thể thấy một ví_dụ về sự rung_bất_thường của dây thanh_quản + Chúng_ta thấy đều cùng triệu_chứng . + Chúng_ta thấy giọng run , sự suy_nhược và xơ_cứng . + Lời_nói trở_nên trầm_lắng hơn và nhiều giọng gió hơn sau một thời_gian , và đó là một trong các triệu_chứng ví_dụ về nó . + Những hiệu_ứng âm_thanh này có_thể thực_sự khó phát_hiện , trong một_số trường_hợp , nhưng với bất_kỳ Micro kỹ_thuật_số nào , và sử_dụng phần_mềm phân_tích giọng nói chuẩn_xác kết_hợp với kiến_thức máy_móc mới nhất , rất tân_tiến hiện_nay chúng_ta có_thể định_lượng chính_xác người nào đó nói_dối chỗ nào trong hệ miền liên_tục giữa sức_khỏe và bệnh_tật chỉ bằng cách sử_dụng tín_hiệu giọng nói . + Vậy làm thế_nào các bài thử_nghiệm dựa trên giọng nói này so_sánh ngang ngửa với thử_nghiệm lâm_sàng chuyên_môn ?_Cả hai đều không xâm_hạm lẫn nhau . + Thử_nghiệm của thần_kinh_học không có tính xâm_phạm . Chúng đều sử_dụng cơ_sở_hạ_tầng hiện có . + Bạn không cần phải thiết_kế cả một hệ_thống bệnh_viện hoàn_toàn mới để tiến_hành thử_nghiệm này + Và cả hai đều chuẩn_xác . Nhưng thêm một điều , thử_nghiệm dựa trên giọng nói không có tính chuyên_môn . + Đó có nghĩa là nó có_thể tự thực_hiện được . + Tốc_độ nhanh , chỉ mất khoảng 30 giây tối_đa . + Chi_phí cực thấp , và chúng_ta đều biết_điều gì sẽ xảy ra . + Khi một cái gì đó trở_nên cực rẻ , nó sẽ được phổ_biến trên diện rộng + Vì_vậy , đây là một_số mục_tiêu tuyệt_vời mà tôi nghĩ rằng chúng_tôi có_thể làm bây_giờ . + Chúng_tôi có_thể làm giảm khó_khăn hậu_cần cho bệnh_nhân . + Không cần phải đi đến phòng_khám để kiểm_tra định_kì . + Chúng_tôi có_thể thực_hiện sự quan_sát với tần_số cao để có được dữ_liệu nhắm đến . + Chúng_tôi có_thể thực_hiện tuyển_dụng nhân_sự hàng_loạt với chi_phí thấp để thực_hiện thử_nghiệm lâm_sàng , Việc thẩm_định trên quy_mô dân_số là khả_thi ngay trong lần đầu_tiên này . + Chúng_tôi có cơ_hội để bắt_đầu tìm_kiếm những dấu_ấn sinh_học ban_đầu của căn_bệnh trước khi nó quá muộn . + Vì_vậy , để thực_hiện các bước_đầu_tiên hướng tới việc này , chúng_tôi đang đưa ra_trương trình_Khởi_Đầu giọng nói Parkinson . + Với Aculab và PatientsLikeMe , chúng_tôi nhắm đến việc ghi_âm lại giọng nói với một số_lượng rất lớn trên toàn_cầu để thu_thập đủ dữ_liệu và bắt_đầu xử_trí bốn mục_tiêu . + Chúng_tôi có những cư_dân địa_phương có_thể tiếp_cận được với ba phần_tư của một tỷ người trên hành_tinh . + Bất_cứ ai khỏe mạnh hoặc mắc bệnh Parkinson có_thể gọi tới với giá rẻ , và để lại âm_ghi , vài xu mỗi lần , và tôi thực_sự vui_mừng thông_báo rằng chúng_tôi đã đạt sáu phần_trăm mục_tiêu chỉ trong tám giờ . + Cảm_ơn các bạn . + Tom Rielly : Vậy_Max , bằng cách lấy tất_cả các mẫu cho là của 10.000 người đi , bạn có_thể cho biết ai khỏe mạnh và ai không ? + Bạn sẽ kết_luận được gì từ những mẫu này ? + Max Little : vâng . Vâng . Điều sẽ xảy ra là , khi gọi bạn phải chỉ rõ bạn có bệnh hay không . phải . + Bạn thấy đó , một_số người có_thể không làm điều đó . Có_thể họ không gọi tới được . + Nhưng chúng_tôi sẽ lấy một lượng lớn mẫu dữ_liệu thu_thập được từ tất_cả các trường_hợp khác nhau , và kết_quả có được trong trường_hợp khác nhau mới là quan_trọng bởi_vì sau đó chúng_tôi xem_xét giải_quyết các yếu_tố trùng_hợp , và tìm_kiếm các dấu_hiệu thực_tế của căn_bệnh này . + Vậy hiện_tại độ_chính_xác là 86 phần_trăm ? + Hơn mức đó nhiều chứ + Thực_ra , sinh_viên của tôi Thanasis , tôi phải khen_ngợi anh ta , bởi_vì anh ��y đã làm một_số công_việc tuyệt_vời , anh ta đã chứng_minh được rằng điều này còn có_thể thực_hiện được qua mạng điện_thoại_di_động nữa , điều đó cho_phép dự_án này được thực_hiện , và độ_chính_xác đang đạt đến 99 phần_trăm . + Chín_mươi chín . Vâng , một tiến_bộ tớn . + Vậy , điều đó có nghĩa_là mọi người sẽ có_thể —_Mọi người có_thể gọi từ điện_thoại_di_động của họ và làm bài kiểm_tra này , và những người có bệnh Parkinson có_thể gọi , ghi_âm giọng nói của họ , và sau đó bác_sĩ có_thể kiểm_tra sự tiến_triển của họ , xem tình_trạng sức_khỏe của họ khi mang bệnh + Chính_xác . + Cảm_ơn rất nhiều . Hoan_Nghênh Max_Little nào mọi người . + Cảm_ơn nhiều , Tom . + Tôi sống ở vùng Trung_Nam . + Đây là vùng Trung_Nam : cửa_hàng rượu , đồ_ăn nhanh , đất hoang . + Vì_vậy các nhà_hoạch_định thành_phố họp lại với nhau và họ định thay cái tên Nam_Trung để nó mang ý_nghĩa khác . Vậy nên họ đổi thành vùng Nam_Los Langeles , như_thể việc đó sẽ giải_quyết được những rắc_rối đang thực_sự diễn ra trong thành_phố . + Đây là vùng Nam_Los Angeles . + Cửa_hàng rượu , đồ_ăn nhanh , đất hoang . + Cũng giống như 26.5 triệu người Mĩ khác , Tôi sống trong một sa_mạc thức_ăn . vùng Nam_Trung_Los Angeles , ngôi nhà của quầy phục_vụ đồ_ăn nhanh bên đường và gậy tai_nạn rồi bỏ chạy . + Điều thú_vị là đồ_ăn nhanh bên đường đang giết chết nhiều người hơn gây tai_nạn rồi bỏ chạy . + Ở Nam_Trung_Los Angeles , mọi người đang chết vì những căn_bệnh có_thể chữa được . + Ví_dụ , tỉ_lệ béo_phì ở vùng tôi ở cao gấp năm lần so với Beverly_Hills chẳng_hạn , nơi cách đó khoảng 16 km . + Tôi phát_chán khi phải chứng_kiến điều này diễn ra . + Và tôi tự hỏi , bạn cảm_thấy thế_nào khi không có thực_phẩm có lợi cho sức khỏe , khi mỗi lần ra khỏi cửa bạn phải nhìn thấy những tác_động xấu mà hệ_thống thực_phẩm hiện_nay gây ra cho nơi mình sinh_sống ? + Tôi nhìn thấy xe_lăn được mua_bán giống như xe cũ vậy . + Tôi thấy các trung_tâm lọc máu mọc lên nhiều như Starbucks . + Và tôi nhận ra rằng điều đó phải chấm_dứt . + Tôi nhận ra rằng vấn_đề chính là giải_pháp . + Thực_phẩm là vấn_đề và thực_phẩm cũng là giải_pháp . + Với_lại tôi cũng cảm_thấy mệt_mỏi với việc phải lái_xe 45 phút chỉ để mua một quả táo không nhiễm thuộc trừ sâu . + Điều mà tôi đã làm là trồng một rừng thực_phẩm ở trước nhà . + Nó nằm trên một dải đất mà chúng_tôi gọi_là đường đi dạo . + Nó rộng hơn 3 m , dài 50 m . + Vấn_đề là , mảnh đất đó thuộc về thành_phố . + Nhưng bạn phải trông giữ nó . + Nên tôi nghĩ : & quot ; Tuyệt . Tôi có_thể làm_việc gì tôi muốn , bởi_vì đó là trách_nhiệm của tôi và tôi phải trông giữ nó . & quot ; + Và đây là cách mà tôi trông_giữ mảnh đất đó . + Tôi cùng với nhóm của tôi , Những mảnh đất xanh_L.A. , chúng_tôi tụ_họp lại và bắt_đầu trồng khu rừng thực_phẩm : cây_ăn_quả , bạn biết đấy , cả chín loại rau quả . + Chúng_tôi là một nhóm lấy chia_sẻ làm thù_lao , gồm những người làm_vườn từ nhiều cuộc_đời khác nhau , từ mọi nơi trong thành_phố , và họ hoàn_toàn tự_nguyện , và mọi thứ chúng_tôi làm đều miễn_phí . + Và mảnh vườn , nó rất đẹp . + Rồi sau đó có người than_phiền . + Thành_phố tới gặp tôi , và đại_khái là đưa cho tôi một công_văn , yêu_cầu tôi phải phá_bỏ mảnh vườn . Công_văn đó sau_này trở_thành trát của tòa . + Và tôi như_thể : & quot ; Thôi nào , thật à ? & quot ; + Một trát hầu_tòa vì trồng cây trên mảnh đất mà các người không thèm quan_tâm sao ? & quot ; + Và tôi nói rằng : & quot ; Được . Mang tới đây . & quot ; + Vì lần này thì chuyện này không tới đâu . + Rồi tờ L.A._Times nhận được tin , Steve_Lopez viết một bài báo về nó , và bàn với ủy_viên hội_đồng . rồi một trong các thành_viên của Những mảnh đất xanh gửi một tờ đơn kiến_nghị trên Change . org . và với 900 chữ_ký , chúng_tôi đã thành_công . + Chúng_tôi đã có được một chiến_thắng trong tay . + Ủy_viên hội_đồng đó thậm_chí còn gọi tới và nói rằng họ tán_thành và thích việc mà chúng_tôi đang làm . + Ý tôi là , thôi nào , tại_sao lại không chứ ? + L.A. dẫn_đầu nước Mỹ về diện_tích đất hoang mà thành_phố sở_hữu . + Họ sở_hữu 42 kilomet_vuông đất bỏ_hoang . + Tương_đương với 20 lần Công_viên trung_tâm , + đủ để trồng 725 triệu cây cà_chua . + Làm_sao họ có_thể không đồng_tình chứ ? + Trồng một cây sẽ cho bạn 1.000 , 10.000 hạt_giống . + Khi lượng đậu xanh có_giá 1 đô_la sẽ cho bạn lượng sản_phẩm tương_đương với 75 đô_la . + Đó là Đức_tin của tôi , khi tôi nói với mọi người , hãy tự trồng lấy thực_phẩm cho mình . + Trồng thực_phẩm cho mình cũng giống tự in tiền vậy . + Tôi có di_sản ở vùng Nam_Trung . + Tôi lớn lên ở đó . Tôi nuôi dạy các con trai mình ở đó . + Và tôi từ_chối làm một phần của cái thực_tại được tạo ra này , mà được tạo ra cho tôi bởi một_số người khác . Và tôi đang tự_tạo ra thực_tại cho mình . + Tôi là một nghệ_sĩ . + Làm vườn là nghệ_thuật của tôi . Tôi trồng ra tác_phẩm của mình . + Cũng giống như một họa_sĩ , người tô_điểm cho các bức tường , Tôi , tôi tô_điểm cho những bãi cỏ , lối đi dạo . + Tôi sử_dụng mảnh vườn , đất trồng như một tấm vải , và cây_trồng và cây_xanh là những gì tôi tô_điểm cho tấm vải đó . + Bạn sẽ bất_ngờ với những gì mà mảnh đất có_thể làm nếu bạn biến chúng thành vải bố . + Bạn không_thể tưởng_tượng được hoa hướng_dương tuyệt_vời như_thế_nào và chúng ảnh_hưởng tới mọi người ra sao . + Vậy điều gì đã xảy ra ? + Tôi đã chứng_kiến mảnh vườn của mình trở_thành một công_cụ giáo_dục , một công_cụ cho sự chuyển_đổi của vùng_đất tôi sống . + Để thay_đổi cộng_đồng , bạn phải thay_đổi thành_phần của đất . + Chúng_ta là đất . + Bạn sẽ ngạc_nhiên khi thấy cách mà những đứa trẻ bị ảnh_hưởng . + Làm vườn là công_việc có tính trị_liệu nhất và thách_thức nhất mà bạn có_thể làm , đặc_biệt là ở trong nội_thành . + Với_lại , bạn còn thu được dâu nữa . + Tôi nhớ có một lần , có một người mẹ và con gái tới , lúc đó là khoảng 10 : 30 tối và họ ở trong vườn của tôi . rồi tôi đi ra ngoài và họ rất xấu_hổ . + Tôi nghĩ , trời ạ , tôi cảm_thấy rất tệ vì họ ở đó . và tôi nói với họ rằng , hai người biết đấy , không cần phải làm như_vậy . + Mảnh vườn này nằm trên đường là có lí_do của nó . + Tôi cảm_thấy xấu_hổ khi nhìn thấy có người ở gần tôi đến vậy_mà vẫn bị đói . Và việc đó chỉ càng củng_cố thêm lý_do để tôi làm_việc này . Mọi người hỏi tôi : & quot ; Fin , anh không sợ là người ta sẽ ăn_trộm thực_phẩm của anh sao ? & quot ; + Tôi trả_lời , & quot ; Tất_nhiên là không , tôi không sợ họ sẽ ăn_trộm . + Vì_thế nên chúng mới ở trên đường . + Toàn_bộ ý_tưởng là thế mà . + Tôi muốn họ lấy chúng , nhưng cùng lúc đó , Tôi muốn họ có lại được sức_khỏe của mình . & quot ; + Có một lần khác khi tôi làm_vườn tại một khu vô_gia_cư ở trung_tâm Los_Angeles . + Có mấy người đàn_ông , họ giúp tôi dỡ đồ từ xe_tải . + Không_khí rất vui_vẻ , và họ chia_sẻ những câu_chuyện về việc mảnh vườn đã ảnh_hưởng tới họ và họ đã từng trồng rau với mẹ , với bà trước_kia . và thật tuyệt_khi thấy ý_tưởng này đã thay_đổi họ , dù chỉ là trong một giây_phút đó . + Vì_vậy Những mảnh đất xanh đã tiếp_tục trồng khoảng 20 mảnh vườn . + Chúng_tôi đã có khoảng 50 người tới tham_gia đào_bới , và tất_cả đều là tự_nguyện . + Nếu bọn trẻ trồng cải_xoăn , chúng sẽ ăn cải_xoăn . + Nếu chúng trồng cà_chua , chúng sẽ ăn cà_chua . + Nhưng nếu không ai cho chúng thấy việc đó , nếu chúng không được thấy những ảnh_hưởng của thực_phẩm tới_trí não và cơ_thể , chúng mù quáng sẽ ăn bất_cứ cái gì được đặt trước mặt . + Tôi thấy những người trẻ tuổi muốn được làm_việc , nhưng họ lại bị vướng bận chuyện gì đó ... Tôi thấy những đứa trẻ đầy màu_sắc và chúng chỉ đi theo con đường đã được định sẵn , mà không dẫn tới đâu . + Với làm_vườn , tôi nhìn thấy một cơ_hội mà ta có_thể hướng_dẫn bọn trẻ gánh_vác cộng_đồng của chúng , và có một cuộc_sống bền_vững . + Và khi chúng_ta làm_việc đó , ai mà biết được ? + Có_thể ta sẽ sản_sinh ra George_Washington Carver tiếp_theo . + nhưng nếu ta không thay_đổi thành_phần của đất , ta sẽ không bao_giờ làm được việc đó . + Đây là một trong những kế_hoạch của tôi . Đây là điều mà tôi muốn làm . + Tôi muốn trồng cả một mảnh vườn mà ở đó mọi người có_thể chia_sẻ đồ_ăn . + Tôi muốn lấy đi các công-ten-nơ chở hàng và biến chúng thành quán cà_phê có lợi cho sức khỏe . + Đừng hiểu lầm tôi . + Tôi không nói về những thứ miễn_phí , bởi miễn_phí thì không bền_vững . + Điều thú_vị về sự bền_vững , đó là bạn phải duy_trì nó . + Tôi đang nói về việc giao công_việc cho mọi người , và kéo bọn trẻ ra khỏi phố , và cho chúng biết niềm vui , niềm tự_hào và niềm vinh_dự khi tự trồng thực_phẩm cho mình , mở chợ cho nông_dân . + Những gì mà tôi muốn làm ở đây , ta sẽ làm cho chuyện đó thật gợi_cảm . + Tôi muốn tất_cả chúng_ta trở_thành những kẻ nổi_loạn xanh_hóa , những thợ làm_vườn găngxtơ . + Ta sẽ thay_đổi khái_niệm về găngxtơ . + Nếu bạn không phải là thợ làm_vườn thì bạn không phải găngxtơ . + Làm găngxtơ cùng với cái xẻng của bạn , được chứ ? + Và hãy biến nó thành vũ_khí bạn chọn . + Căn_bản là , nếu bạn muốn gặp tôi , bạn biết đấy , nếu bạn muốn gặp , đừng gọi tôi nếu bạn muốn ngồi không trên những chiếc ghế êm_ái và tham_gia những cuộc họp nơi bạn nói về làm này làm nọ nơi bạn nói về làm này làm nọ vớ_vẩn . + Nếu bạn muốn gặp tôi , hãy ra vườn cùng với chiếc xẻng của bạn và ta sẽ trồng vài thứ . + Chào . Xin cảm_ơn . + Cảm_ơn . + Đây là nơi tôi sống . Tôi sống ở Kenya phía nam Công_viên Quốc_gia Nairobi . + Phía sau tôi là đàn bò của bố tôi , và phía sau đàn bò , là Công_viên Quốc_gia Nairobi . + Công_viên Quốc_gia Nairobi không được rào_chắn trên diện rộng ở khu_vực phía Nam , điều đó có nghĩa_là các động_vật hoang_dã như ngựa vằn thoát ra khỏi công_viên một_cách tự_do . + Và vì_thế các động_vật ăn thịt như sư_tử theo sau chúng , và đây là điều những con sư_tử đó làm + Chúng giết gia_súc của chúng_tôi . + Đây là một trong số những con bò đã bị giết vào buổi tối , và khi thức dậy vào buổi sáng tôi tìm thấy nó đã chết , và tôi đã cảm_thấy rất buồn , bởi_vì đó là con bò đực duy_nhất mà chúng_tôi có . + Cộng_đồng của tôi , người Maasai , tin rằng chúng_tôi đến từ thiên_đường cùng với tất_cả các con vật của mình và tất_cả đất_đai để chăn giữ chúng , đó là lý_do vì sao chúng_tôi rất coi_trọng chúng + Vì_thế tôi lớn lên với sự thù_ghét sư_tử . + Các chiến_binh Masai người bảo_vệ cộng_đồng chúng_tôi và gia_súc , cũng rất lo_ngại về vấn_đề này + Vì_thế họ giết_sư_tử . + Đây là một trong sáu con sư_tử đã bị giết ở Nairobi . + Và tôi nghĩ đây là lý_do mà sư_tử ở Công_viên Quốc_gia Nairobi còn rất ít . + Mỗi đứa con trai từ 6 đến 9 tuổi , trong cộng_đồng của tôi , chịu trách_nhiệm chăn_giữ những con bò của bố mình , và tôi cũng phải làm điều tương_tự . + Vì_thế tôi phải tìm ra cách để giải_quyết vấn_đề này . + Ý_tưởng đầu_tiên mà tôi có đ��ợc là sử_dụng lửa , bởi_vì tôi nghĩ sư_tử sợ lửa . + Nhưng sau đó tôi nhận ra rằng lửa không thực_sự có tác_dụng , bởi_vì nó thậm_chí còn giúp cho sư_tử nhìn thấy chuồng bò . + Nhưng tôi không từ_bỏ . Tôi tiếp_tục suy_nghĩ . + Và ý_tưởng thứ hai của tôi đó là sử_dụng bù nhìn . + Tôi đã cố_gắng đánh_lừa những con_sư tử đó & # 91 ; vào cái suy_nghĩ & # 93 ; là tôi đứng gần chuồng bò . + Nhưng sư_tử rất thông_minh . + Chúng tới ngày đầu_tiên và nhìn thấy con bù nhìn , và rồi chúng quay về , nhưng ngày thứ 2 , chúng đến và nói rằng thứ này không hề chuyển_động , nó luôn_luôn chỉ ở đó . + Và rồi sư_tử_nhảy vào và giết gia_súc . + Vì_thế vào một đêm , tôi cầm một cây đuốc đi xung_quanh chuồng bò , vào hôm đó , những con sư_tử ấy không đến . + Tôi khám_phá ra rằng sư_tử_sợ ánh_sáng chuyển_động . + Vì_thế tôi đã có một ý_tưởng . + Từ khi còn nhỏ , tôi đã từng làm_việc ở trong phòng mình cả ngày , và tôi thậm_chí đã mở tung chiếc radio mới mua của mẹ , vào hôm đó bà gần như giết tôi , nhưng tôi đã học được nhiều điều về điện . + Thế nên tôi đã lấy một bình_ắc-quy xe ô_tô cũ một hộp đồng_hồ đo . Nó là một thiết_bị nhỏ được tìm thấy ở xe mô_tô và nó giúp người lái mô_tô ra_hiệu khi họ muốn rẽ trái hay rẽ phải . Nó chớp_nháy . + Và tôi có được một công_tắc để có_thể tắt và mở đèn . + Và đó là một bóng_đèn nhỏ từ cây đèn_pin vỡ . + Và tôi lắp_đặt mọi thứ . + Như các bạn có_thể thấy , tấm pin mặt_trời dùng để xạc_ắc-quy , và bình_ắc-quy cung_cấp năng_lượng cho hộp đồng_hồ đo . Tôi gọi nó là máy biến_thế . + Và chiếc hộp đồng_hồ đo làm cho đèn chớp tắt . + Như các bạn thấy đó , các bóng_đèn hướng ra phía ngoài , bởi_vì đó là hướng_sư tử_tiến vào . + Và đó là cách mà ánh_sáng chiếu về phía sư_tử khi chúng đến vào đêm khuya . + Các bóng_đèn chớp_tắt và đánh lừa_sư_tử làm cho chúng nghĩ rằng tôi đang đi xung_quanh chuồng bò , nhưng thực_ra là tôi đang ngủ trên giường của mình . + Cảm_ơn + Tôi đã lắp_đặt nó ở nhà mình 2 năm trước , kể từ đó , chúng_tôi không hề gặp phải bất_cứ vấn_đề nào với sư_tử cả . + Các gia_đình hàng_xóm nghe kể về ý_tưởng này . + Một trong số đó là người bà này . + Bà có nhiều gia_súc đã bị sư_tử_giết , và bà đã hỏi tôi liệu tôi có_thể giúp bà lắp các bóng_điện . + Tôi trả_lời , & quot ; Vâng & quot ; . + Thế_là tôi lắp_đặt các bóng_đèn . Các bạn có_thể nhìn thấy ở đằng sau , chúng là các bóng_đèn sư_tử . + Cho đến nay , tôi đã giúp lắp_đặt cho 7 hộ gia_đình trong cộng_đồng của mình , và chúng đều hoạt_động hiệu_quả . + Hiện_nay ý_tưởng của tôi đã được sử_dụng trên khắp Kenya để xua_đuổi các động_vật ăn thịt khác như linh_cẩu , báo , và nó cũng được sử_dụng để dọa đàn voi tránh xa nông_trại của người_dân . + Nhờ phát_minh này , tôi đã may_mắn nhận được học_bổng ở một trong những trường_học tốt nhất ở Kenya , trường Quốc_tế_Brookhouse , và tôi thực_sự rất phấn_khởi về điều này . + Ngôi trường mới của tôi hiện đang bắt_đầu giúp_đỡ bằng cách quyên_góp và nâng cao nhận_thức . + Thậm_chí tôi đã dẫn những người bạn của tôi về cộng_đồng của mình , và chúng_tôi lắp_đặt bóng_đèn cho các hộ gia_đình chưa tiếp_cận được nó và tôi dạy cho họ cách để lắp_đặt chúng . + Một năm trước đó , tôi chỉ là một cậu bé ở vùng thảo_nguyên chăn bò cho bố mình , tôi đã từng nhìn thấy những chiếc máy_bay bay_lượn , và tôi đã nói với chính mình rằng một ngày nào đó , tôi sẽ được ngồi vào bên trong nó . + Và tôi ở đây ngày hôm_nay . + Tôi đã có cơ_hội đi đến đây bằng máy_bay lần đầu_tiên để tham_gia TED . + Ước_mơ lớn nhất của tôi là trở_thành một kỹ_sư máy_bay và phi_công khi lớn lên . + Tôi ��ã từng ghét_sư_tử , nhưng bây_giờ bởi_vì phát_minh của tôi đang cứu đàn bò của bố và sư_tử , chúng_tôi có_thể sống chung với sư_tử mà không có bất_cứ xung_đột nào . + Ashê olên . Theo ngôn_ngữ của tôi , nó có nghĩa_là cảm_ơn rất nhiều . + Cháu không biết là thật là thú_vị biết_bao khi nghe câu_chuyện của cháu . + Vậy là cháu đã có học_bổng này . Vâng . + Cháu đang làm những phát_minh về điện khác . + Phát_minh nào tiếp_theo trong danh_sách của cháu ? + Phát_minh sắp tới của cháu , cháu muốn làm một hàng_rào điện . Hàng_rào điện sao ? + Cháu biết là hàng_rào điện đã được phát_minh rồi , nhưng cháu muốn làm cái của riêng mình . + Cháu đã thử , đúng không , và cháu ... Cháu đó thử trước_đây nhưng cháu đã dừng lại vì bị giật điện . + Richard Turere , cháu thật khác_biệt . + Chúng_tôi sẽ cỗ vũ_cháu trên con đường cháu đi , anh bạn nhỏ . + Cảm_ơn cháu rất nhiều . Cảm_ơn . + Những gì tôi làm , và những gì tôi làm chuyên về -- cuộc_đời tôi--đã được đinh_hình trong bảy năm làm_việc tại Châu_Phi khi còn trẻ + Từ năm 1971 đến 1977 --_Trông tôi trẻ thế chứ không phải vậy đâu ---- Tôi đã làm_việc tại Zambia , Kenya , Ivory_Coast , Algeria , Somalia , trong những dự_án hợp_tác về kỹ_thuật với những quốc_gia Châu_Phi + Tôi đã làm_việc cho tổ_chức phi_chính_phủ của Ý và mỗi_một dự_án chúng_tôi lập ra tại Châu_Phi thất_bại + Tôi đã rất sầu_não . + Mới 21 tuổi_đời , tôi nghĩ , người Ý là người tốt và chúng_tôi đang làm_việc tốt tại Châu_Phi + Nhưng thay_vì_thế , chúng_tôi giết chết mọi thứ mà chúng_tôi đụng vào . + Dự_án đầu_tiên , cái đã truyền cảm_hứng cho cuốn sách đầu_tiên của tôi , & quot ; Những cơn sóng nhẹ từ Zambezi , & quot ; là một dự_án trong đó người Ý quyết_định dạy cho người Zambia trồng thực_phẩm . + Thế nên chúng_tôi miền nam Zambia với những hạt_giống từ nước Ý tại một thung_lũng tuyệt đẹp trải dài xuống sông Zambezi , và chúng_tôi dạy cho người_dân bản đại_trồng cà_chua_Ý và bí_ngòi Ý và ... + Tất_nhiên những người_dân bản_địa_chẳng mấy_hứng thú làm công_việc này , vậy nên chúng_tôi trả công cho họ , và đôi_lúc họ mới đến làm_việc . + Chúng_tôi thực_sự ngạc_nhiên về những người bản_địa , tại thung_lũng màu_mỡ như thế_này lại chẳng trồng_trọt gì . + Nhưng thay_vì hỏi sao họ lại chẳng trồng bất_cứ thứ gì , chúng_tôi đơn_giản thốt lên rằng , & quot ; Cám_ơn Chúa_chúng con đã ở đây . & quot ; + & quot ; Vừa kịp lúc để cứu người Zambia khỏi nạn đói . & quot ; + Và tất_nhiên , mọi thứ tại Châu_Phi đều phát_triển tốt + Chúng_tôi có những quả cà_chua rất tuyệt_vời . Tại Ý , một quả cà_chua chỉ to khoảng bằng này . Tại Zambia , nó to tới cỡ này này . + Thật khó tin , và chúng_tôi nói với những người Zambia , & quot ; Mọi người xem trồng_trọt có đễ_dàng không này . & quot ; + Khi mà những quả cà_chua bắt_đầu đạt , chín , và có màu đỏ , chỉ qua một đêm , chừng khoảng 200 con hà_mã từ dưới sông trồi lên và ngốn sạch tất_cả . + Chúng_tôi nói với những người Zambia , & quot ; Chúa ơi , những con hà_mã kìa ! & quot ; + và người_dân đáp rằng , & quot ; Vâng , đó là lí_do tại_sao chúng_tôi chẳng trồng thứ gì ở đây cả . & quot ; + & quot ; Thế tại_sao mọi người không cho chúng_tôi biết trước ? & quot ; & quot ; Anh có bao_giờ hỏi đâu . & quot ; + Tôi đã nghĩ chỉ có mỗi người Ý là khờ khạo trên đất Châu_Phi nhưng sau đó khi tôi nhìn những gì mà người Mỹ đang làm , những người Anh đang làm , những người Pháp đang làm , và sau khi chứng_kiến những gì họ làm , Tôi cảm_thấy có chút gì đó tự_hào về dự_án của mình tại Zambia + Bởi_vì , bạn thấy đó , chỉ ít chúng_tôi cũng nuôi ăn được mấy con hà_mã + Bạn nên nhìn vào cái thứ vớ vẩn ----_Bạn nên nhìn vào cái thứ vớ_vẩn mà chúng_ta đã ban cho những người_dân Châu_Phi không mảy_may nghi_ngờ . + Bạn muốn đọc cuốn sách nào đó , hãy đọc & quot ; Sự Viện_Trợ chết_chóc , & quot ; viết bởi Dambisa_Moyo , một nhà_nữ kinh_tế người Zambia . + Cuốn sách được phát_hành năm 2009 . + Chúng_ta , những quốc_gia viện_trợ Tây_Phương đã mang đến lục_địa_Châu_Phi 2 tỉ tỉ Mỹ_Kim trong vòng 50 năm qua . + Tôi sẽ không nói với bạn những thiệt_hại mà số tiền đó đã gây ra . + hãy tìm đọc cuốn sách của bà ấy . + Đọc nó từ một người phụ_nữ Châu_Phi , những thiệt_hại mà chúng_ta đã gây ra . + Những người Tây_Phương như chúng_ta là những người theo chủ_nghĩa_đế_quốc , thực_dân truyền_giáo , và chúng_ta chỉ có hai cách để đối_xử với người khác : hoặc bảo_trợ , hoặc bảo_hộ + Hai từ có nguồn_gốc từ tiếng La_Tinh & quot ; pater , & quot ; có nghĩa là & quot ; làm cha . & quot ; + Những chúng mang hai nghĩa khác_biệt . + Bảo_hộ , là tôi đối_xử với bất_cứ người nào đến từ nền văn_hóa khác như_thể họ là con tôi . & quot ; Tôi yêu chúng quá . & quot ; + Bảo_trợ , tôi đối_xử với tất_cả mọi người từ nền văn_hóa khác như đầy tớ của mình . + Đó là lí_do tại_sao người da trắng tại Châu_Phi được gọi_là & quot ; bwana , & quot ; ông chủ . + Tôi như bị tát vào mặt khi đọc cuốn sách , & quot ; Nhỏ_bé nhưng tuyệt đẹp , & quot ; viết bởi Schumacher , nói rằng , trên_hết tất_cả , trong sự phát_triển kinh_tế , nếu người khác không cần giúp_đỡ , hãy để mặc họ . + Đây nên đáng là nguyên_tắc đầu_tiên về viện_trợ . + Nguyên_tắc đầu_tiên về viện_trợ là tôn_trọng . + Sáng nay , người tổ_chức buổi họp này đặt một cây gậy ra sàn nhà , và nói , & quot ; Liệu chúng_ta có thể--hình_dung về một thành_phố mà không phải là chủ_nghĩa_thực_dân mới không ? & quot ; + Khi 27 tuổi , tôi đã quyết_định chỉ hưởng_ứng với mọi người và tôi đã tạo ra một hệ_thống gọi_là Enterprise_Facilitation , nơi mà bạn sẽ không khởi_đầu bất_cứ thứ gì bạn không bao_giờ thúc_đẩy ai , nhưng trở_thành một người đầy tớ cho khát_vọng bản_địa , người đầy tớ của người bản_địa những người có giấc mơ muốn trở_thành một con_người tốt hơn . + Vậy bạn làm gì--bạn im_miệng . + Đừng bao_giờ mang đến một cộng_đồng với những ý_tưởng , bạn ngồi với người bản_địa . + Chúng_tôi không làm_việc từ những văn_phòng . + Chúng_tôi gặp_gỡ tại quán cà_phê . Quán rượu . + Chúng_tôi không có bất_cứ cơ_sở_hạ_tầng nào . + và cái chúng_tôi làm là trở_thành bạn của nhau , và tìm ra cái mà người đó muốn làm . + Cái quan_trọng nhất là khát_vọng . + Bạn có_thể cho ai đó một ý_tưởng . + Nếu người đó không muốn làm , vậy_thì bạn phải làm_sao ? + Cái khát_vọng của người phụ_nữ có cho sự phát_triển của bản_thân là thứ quan_trọng nhất . + Cái khát_vọng của nam_giới có cho sự phát_triển của cá_nhân là thứ quan_trọng nhất . + và chúng_tôi giúp họ tiến_hành tìm_kiếm sự hiểu_biết , vì chẳng ai trên thế_giới có_thể thành_công một_mình . + Người có ý_tưởng chưa chắc đã có sự hiểu_biết , nhưng sự hiểu_biết luôn hiện_hữu . + Vậy nên nhiều năm trước , tôi có ý_tưởng thế_này : Tại_sao chúng_ta không , chỉ một lần , thay_vì , đến một cộng_đồng , và nói với những người ở đó họ nên làm_gì , sao chúng_ta không , lắng_nghe họ dù chỉ một lần ?_Nhưng không phải trong những cuộc họp cộng_đồng + Để tôi nói bạn biết một bí_mật . + Có một vần_đề trong những cuộc họp cộng_đồng . + Những doanh_nhân chẳng bao_giờ đến dự , và họ chẳng đời nào cho bạn biết , trong buổi họp cộng_đồng , cái họ muốn làm với tiền của mình , cái cơ_hội mà họ mới tìm ra . + Vậy nên hoạch_định có một điểm mù này . + những người thông_thái nhất trong cộng_đồng bạn chẳng bao_giờ biết được vì họ chẳng đời nào đến dự những buổi họp công_cộng . + Cái chúng_tôi làm là làm_việc m���t-đối-một và để làm điều đó , bạn phải tạo ra một cấu_trúc xã_hội hiện không tồn_tại . + bạn phải tạo ra một chuyên_ngành mới . + Một chuyên_ngành mới như một bác_sỹ gia_đình cho doanh_nghiệp , bác_sỹ gia_đình cho công_việc làm_ăn , người ngồi với bạn trong nhà bạn , tại bàn cơm trong bếp , tại quán cà_phê , và giúp bạn tìm ra những nguồn tài_nguyên để biến khát_vọng của bạn thành một phương_cách kiếm sống . + Tôi đã bắt_đầu như một sự thử_nghiệm tại Esperance , tây Úc . + Tôi đang theo học tiến_sỹ triết_học tại thời_điểm đó , cố_gắng tránh xa khỏi cái phương_thức bảo_hộ vớ vẩn đó là đến và bảo cho bạn biết phải làm gì . + Vậy nên cái mà tôi làm trong năm đầu_tiên tại Esperance là chỉ bách_bộ trên đường , và trong 3 ngày Tôi có khách_hàng đầu_tiên Một người làm nghề hun_khói cá trong nhà_xe , tên là Maori , và tôi giúp anh ta bán cá cho một nhà_hàng tại Perth , và tổ_chức lại công_việc , sau đó thì một người đánh_cá tìm đến tôi và nói Ông là người đã giúp Maori hả ?_Ông có_thể giúp tôi với không ? + và tôi giúp những người đánh_cá này biết cách làm_việc cùng nhau và bán những con cá_ngừ hảo_hạng này không phải cho nhà_máy đồ_hộp tại Albany với giá 60 đồng một kí , nhưng chúng_tôi tìm cách bán chúng tới Nhật_Bản để làm sushi với giá 15 đô_la một kí , và rồi những người nông_dân tìm đến , nói rằng , & quot ; Này , ông đã giúp mấy người đó . ông có_thể giúp chúng_tôi không ? & quot ; + Trong một năm , tôi có 27 dự_án liên_tiếp và người của chính_phủ đến tìm hỏi tôi , & quot ; Ông làm như_thế_nào vậy ? + Ông làm thế_nào -- ? & quot ; Và tôi đáp , & quot ; Tôi đã làm một việc rất ư là khó . + Tôi im_miệng , và lắng_nghe họ . & quot ; + Vậy nên ----_Vậy nên chính_phủ nói với tôi , & quot ; Cứ làm tiếp nhé . & quot ; + Chúng_tôi đã làm thế tại 300 cộng_đồng trên khắp thế_giới . + Chúng_tôi đã giúp khởi_động 40,000 công_việc làm_ăn . + Có một thế_hệ doanh_nhân mới những người đang kiệt_quệ vì sự cô_lập . + Peter Drucker , một trong những cố_vấn về quản_lí vĩ_đại nhất trong lịch_sử , qua_đời khi 96 tuổi , một_vài năm trước . + Peter Drucker là một giáo_sư triết_học trước khi làm công_việc liên_quan có đến kinh_doanh , và đây là điều mà Peter_Drucker nói : & quot ; Hoạch_định thực_sự không tương_thích với một xã_hội và một nền kinh_tế kinh_doanh . & quot ; + Hoạch_định là nụ hôn_thần chết đối_với doanh_nhân . + Thế nên ngay bây_giờ bạn đang tái_dựng lại Christchurch mà không biết rằng những người thông_thái nhất tại Christchurch muốn làm gì với tiền của & amp ; amp ; tiềm_lực của họ . + Bạn phải học cách khiến những người này tìm đến nói_chuyện với bạn . + Bạn phải đưa đến cho họ sự bảo_mật , riêng_tư , bạn phải thật_sự hứng_khởi khi giúp họ , và họ sẽ tới , theo đám đông lũ_lượt kéo tới . + Với một cộng_đồng 10,000 người , chúng_ta có_thể có khoảng 200 khách_hàng . + BẠn có_thể tượng tưởng một cộng_đồng 400,000 người , vối_trí thông_minh và khát_vọng ? + Bài thuyết_trình nào bạn vỗ_tay nhiều nhất trong sáng nay ? + Người bản_địa , những con_người khát_khao . Đó là những người bạn đã vỗ_tay tán_thưởng . + Vậy nên cái mà tôi đang nói đến là Tinh_Thần kinh_doanh là nơi nó hiện_hữu . + Chúng_ta đang ở giai_đoạn cuối_cùng của cuộc cách_mạng công_nghiệp đầu_tiên -- với những nguồn nhiên_liệu & amp ; amp ; nền sản_xuất không_thể tái_tạo , và đột_nhiện , chúng_ta có những hệ_thống không bền_vững . + Động_cơ_đốt trong không bền_vững . + Đường_lối Freon để lưu_trữ các thứ là không bền_vững . + Cái mà chúng_ta phải nhìn đến đó là chúng_ta làm thế_nào để nuôi_dưỡng , chữa_trị , giáo_dục , di_chuyển và liên_lạc cho 7 tỉ người theo hướng bền_vững . + Không có công_nghệ nào làm được điều đó . + NGười nào sẽ sáng_chế ra cái công_nghệ cho cuộc cách_mạng xanh ?_Các trường đại_học ư ? quên đi ! + Chính_phủ ư ?_Quên đi ! + Đó sẽ là các danh_nhân , và họ đang thực_hiện điều đó ngay hiện_nay + Có một câu_chuyện rất vui mà tôi đọc được trên một tờ tạp_chí_vị lai nhiều năm về trước + Có một nhóm chuyên_gia được mời đến để thảo_luận về tương_lai của thành_phố New_York năm 1860 . + Và trong năm 1860 , nhóm người ngày tụ_họp lại , và phỏng_đoán về điều_sẻ xảy ra cho thành_phố New_York trong vòng 100 năm tới , và kết_luận được nhất_trí như sau : Thành_phố New_York sẽ không còn tồn_tại trong vòng 100 năm tới . + Sao vậy ? Bởi_vì họ nhìn vào đường_cong trên phác_đồ và nói , nếu dân_số cứ phát_triển theo tỉ_lệ này , để di_chuyển một lượng dân_số của thành_phố New_York họ sẽ phải cần đến 6 triệu con ngựa , và chất_thải từ 6 triệu con ngựa sẽ không có cách nào để xử_lí . + Họ sẽ bị ngập_ngụa trong phân_ngựa . + Vậy nên vào năm 1860 , họ nhìn thấy cái công_nghệ nhem_nhuốc này cái mà làm cho cuộc_sống ở thành_phố New_York ngộp thở . + Vậy điều gì đã xảy ra ? Trong vòng 40 năm , tới thời_điểm 1900 , tại Mỹ , có khoảng 1,001 công_ty sản_xuất xe hơi--1 , 001 . + Cái ý_tưởng tìm_kiếm một công_nghệ khác_biệt đã hoàn_toàn vượt lên trên tất_cả và có những nhà_máy rất nhỏ_bé trong tình_trạng trì_trệ + Dearborn , MIchigan . Henry_Ford . + Tuy_nhiên , có một bí_mật để làm_việc với các doanh_nhân . + Trước_tiên , bạn phải mang đến cho họ sự bảo_mật + Không thì họ sẽ chẳng tìm đến mà nói_chuyện với bạn . + Sau đó bạn phải mang đến cho họ một dịch_vụ tuyệt_đối , riêng_biệt và say_mê . + Và sau đó bạn phải nói với họ sự_thật về kinh_doanh . + Công_ty nhỏ nhất , công_ty lớn nhất , phải có năng_lực làm được 3 việc tuyệt_vời sau : Cái sản_phẩm bạn muốn bán phải hảo_hạng , bạn phải có một chiến_lược quảng_bá hảo_hạng , và bạn phải có một sự quản_lí tài_chính hảo_hạng . + Nghĩ thử xem nhé ? + Chúng_ta chưa bao_giờ gặp một cá_nhân nào trên thế_giới , người mà vừa có_thể làm ra , bán nó và quản_lí tiền_bạc cùng lúc . + Điều đó không tồn_tại + Nhân_vật này chưa bao_giờ được sinh ra . + Chúng_tôi đã làm một nghiên_cứu , và xem_xét 100 công_ty tiêu_biểu trên thế_giới Carnegie , Westinghouse , Edison , Ford , tất_cả công_ty mới , Google , Yahoo . + Chỉ có một điều mà tất_cả mọi công_ty thành_công trên thế_giới đều có , chỉ một mà thôi đó là : Không một công_ty nào bắt_đầu chỉ với một người + Hiện_tại chúng_tôi dạy về kinh_doanh cho thiếu_niên lứa tuổi 16 tại Northumberland , chúng_tôi khởi_đầu lớp_học bằng cách đưa cho chúng hai tờ đầu_tiên về tiểu_sử của Richard_Branson , và công_việc cho những ở lứa tuổi 16 này là gạch dưới , trong 2 trang đầu_tiên về tiểu_sử của Richard_Branson bao_nhiêu lần Richard sử_dụng từ & quot ; Tôi & quot ; và bao_nhiêu lần ông sử_dụng từ & quot ; Chúng_tôi . & quot ; + Không bao_giờ có từ & quot ; Tôi , và từ & quot ; chúng_ta & quot ; có 32 lần + Ông ấy không bắt_đầu một_mình . + KHông ai khởi_đầu một công_ty một_mình . Không ai cả . + Vậy nên chúng_ta có_thể tạo ra một cộng_đồng nơi có những người hỗ_trợ có kinh_nghiệm nền_tảng về hình_thức kinh_doanh quy_mô nhỏ ngồi trong quán cà_phê , quán rượu , và những anh bạn tận tụy của bạn người mà sẽ làm cho bạn những điều mà ai đó đã làm cho họ người nói về thiên_hùng_ca này người nào đó sẽ hỏi bạn , & quot ; bạn cần gì ? & quot ; + Bạn có_thể làm gì ? bạn làm được không ? + okay , bạn có_thể bán nó không ?_Bạn có_thể quản_lí tiền_bạc không ? + & quot ; Oh , không , tôi không_thể làm được điều này . & quot ; Bạn có muốn tôi tìm ai khác cho bạn không ? & quot ; + Chúng_tôi kích_hoạt những cộng_đồng . + Chúng_tôi có những nhóm tình_nguyện_viên trợ_giúp cho Enterprise_Facilitator họ giúp tìm_kiếm những nguồn tài_nguyên và con_người và chúng_tôi khám_phá ra rằng cái phép lạ từ_trí thông_minh của người bản_địa như cái gì đó giống như là bạn có_thể thách_thức nền văn_hóa và kinh_tế của cộng_đồng này chỉ bằng cách nắm được cái khát_vọng , nguồn năng_lượng và trí tưởng_tượng như_thể của người_dân của bạn + Cám_ơn . + Cho đến tháng ba , 2011 , tôi làm thợ chỉnh_sửa ảnh tại thành_phố New_York . + Chúng_tôi là những sinh_vật xanh_xao , + ẩn trong bóng_tối căn phòng_không cửa_sổ , và nói_chung là tránh ánh nắng mặt_trời . + Chúng_tôi chỉnh cho người gầy_gầy hơn , da đẹp càng đẹp hơn , biến_điều không_thể thành có_thể , và luôn nhận được những chỉ_trích trên báo_chí , nhưng trong chúng_tôi cũng có những nghệ_sĩ tài_năng với nhiều năm kinh_nghiệm và hiểu_biết thực_thụ về hình_ảnh và nhiếp_ảnh . + Vào tháng 11 năm 2011 , đang theo_dõi tình_hình thế_giới tại nhà , tôi nhìn thấy các sự_kiện bi_thảm xảy ra tại Nhật_Bản . + Sau đó , tổ_chức tình_nguyện tôi tham_gia All Hands_Volunteers , trong vài ngày đã đến hiện_trường góp_phần nỗ_lực ứng_phó . + Tôi , cùng hàng trăm tình_nguyện_viên hiểu rằng không_thể chỉ ngồi yên tại nhà , nên tôi quyết_định gia_nhập cùng với họ trong suốt ba tuần . + Vào ngày 13 tháng 5 , tôi tìm đường đến thị_trấn Ōfunato . + Đó là một làng chài nhỏ thuộc tỉnh Iwate , với dân_số khoảng 50.000 người , một trong những nơi đầu_tiên chịu ảnh_hưởng bởi sóng_thần . + Mực nước ở đây được ghi_nhận lại đạt đến hơn 24 mét , và đi hơn 3 dặm sâu trong đất_liền . + Có_thể hình_dung , thị_trấn đã bị tàn_phá . + Chúng_tôi kéo các mảnh vỡ từ kênh rãnh , hầm_hố + dọn_dẹp trường_học , vệ_sinh nhà_cửa , sẵn_sàng cho việc đổi_mới và phục_hồi . + Chúng_tôi dọn sạch hàng tấn xác cá mục_nát và hôi_thối từ nhà_máy chế_biến cá tại địa_phương . + Chúng_tôi lem_luốc , nhưng ai cũng vui . + Trong nhiều tuần , các tình_nguyện_viên và người_dân địa_phương cùng tìm_kiếm một thứ . + Họ tìm_kiếm các bức ảnh và album_ảnh và máy_ảnh và thẻ_SD . + Tất_cả đều làm_vậy . + Họ đã thu_thập và bàn_giao chúng để bảo_quản ở những nơi xung_quanh các thị_xã . + Không phải đến thời_điểm ấy mà tôi mới nhận ra những tấm hình này đúng là một phần mất_mát cá_nhân rất lớn ở những người này . + Khi chạy trốn con sóng , để giữ lấy tính_mạng , họ đã bỏ lại tất_cả , Tất_cả mọi thứ đều bị bỏ lại phía sau . + Vào cuối tuần đầu_tiên ở đó , tôi đến giúp_đỡ một trung_tâm di_tản ở thị_trấn . + Tôi giúp dọn suối nước nóng suối nước nóng công_cộng , chiếc bồn tắm khổng_lồ . + Nơi đây cũng là nơi mà trung_tâm di_tản đã thu_thập các bức ảnh . + Đây là nơi người_dân bàn_giao chúng , và hôm đó tôi lấy_làm vinh_dự , vì họ tin_tưởng tôi cho_phép tôi giúp họ lau sạch các bức ảnh . + Thật xúc_động và háo_hức . Trước đó , tôi từng nghe nói phải nghĩ thoáng ra ngoài khuôn_khổ , nhưng chỉ khi tôi thực_sự trải_nghiệm điều đó điều ký_diệu mới xảy ra . + Khi tôi nhìn qua các bức ảnh , có một_số bức đã hơn một_trăm_năm tuổi , một_số vẫn còn trong phong_bì từ các phòng rửa ảnh . Tôi nghĩ , là một người chỉnh_sửa ảnh tôi có_thể sửa vết rách và vết trầy đó , và tôi biết , hàng trăm người khác cũng có_thể làm được như_vậy . + Nên tối đó , tôi truy_cập Facebook và hỏi một_vài người , và đến sáng , tôi nhận được rất nhiều phản_hồi tích_cực , tôi biết phải bắt_tay vào việc . + Chúng_tôi bắt_đầu chỉnh_sửa những tấm ảnh này . + Đây là tấm đầu_tiên . + Không bị hư_hỏng trầm_trọng , nhưng chỗ bị thấm nước khiến đổi màu khuôn_mặt cô gái , phải được sửa_chữa với độ_chính_xác và tinh_vi cao . + Nếu không , bé gái trong hình sẽ không còn trông giống em nữa , và chắc_chắn điều đó cũng tồi_tệ như việc tấm ảnh bị hư_hại vậy . + Theo th��i_gian , rất may , nhiều hình_ảnh được gừi về , , và cần thêm những người chỉnh_sửa , do_đó , một lần nữa , tôi đã lên Facebook và LinkedIn , trong vòng năm ngày , tôi tìm được 80 người muốn giúp từ 12 quốc_gia khác nhau . + Trong vòng hai tuần , tôi đã có 150 người mong_muốn tham_gia . + Tại Nhật , tới Tháng Bảy , chúng_tôi đã mở_rộng ra các thị_trấn lân_cận của Rikuzentakata , xa hơn về phía bắc đến thị_trấn Yamada . + Mỗi tuần một lần , chúng_tôi lắp_đặt thiết_bị scan của mình trong thư_viện ảnh tạm_thời đã thiết_lập trước đó , để mọi người đến nhận lại những bức ảnh của mình . + Những phụ_nữ lớn_tuổi đôi_khi chưa từng nhìn thấy máy scan , nhưng sau 10 phút , tìm bức ảnh bị mất của mình , đưa lại cho chúng_tôi để scan , tải lên một máy chủ đám mây , để tải xuống bởi một gaijin , một người lạ , ở một nơi nào đó trên thế_giới , và bắt_đầu được chỉnh_sửa . + Thời_gian dành ra để khôi_phục nguyên_trạng là một câu_chuyện hoàn_toàn khác , và rõ_ràng là phụ_thuộc vào mức hư_hại của bức ảnh . + Có_thể mất một giờ . Có_thể mất cả tuần . + Có_thể mất đến hàng tháng . + Chiếc kimono trong bức ảnh này gần như phải được vẽ lại bằng tay , hoặc chắp_ghép , từ các phần màu_sắc và chi_tiết còn lại chưa bị nước làm hư_hại . + Nó rất tốn thời_gian . + Bấy_giờ , tất_cả những hình_ảnh này đã bị nước làm hư_hại , bị nhấn_chìm trong nước muối , bị bao_phủ bởi vi_khuẩn , trong nước_thải , đôi_khi cả trong dầu , suốt một quãng thời_gian nên chúng sẽ tiếp_tục thêm hư_hại . Thế nên lau sạch chúng là một phần rất lớn của dự_án . + Chúng_tôi không_thể chỉnh_sửa nếu ảnh không được làm sạch , phơi khô và cải_tạo . + Chúng_tôi đã gặp may với việc lau ảnh bằng tay . + Có một người phụ_nữ địa_phương tuyệt_vời đã hướng_dẫn chúng_tôi . + Rất dễ gây thêm hư_hại cho những hình_ảnh đã hư_hại này . + Trưởng nhóm Wynne của tôi từng nói : Nó cũng giống như xăm cho ai đó . + Bạn không có cơ_hội_phạm sai_lầm . + Người phụ_nữ mang cho chúng_tôi những tấm ảnh này đã gặp may , khi chúng có_thể được phục_hồi đến vậy . + Cô ấy đã tự lau sạch chúng và dừng lại khi nhận ra mình đang làm nó bị hư_hại nhiều hơn . + Cô cũng đã có bản_sao của bức ảnh . + Nếu không , những chỗ như chồng và khuôn_mặt cô , sẽ không bao_giờ có_thể được khắc_phục , chỉ có_thể đặt họ gần nhau trong một bức ảnh lành khác , và làm lại toàn_bộ bức_hình . + Khi nhận lại các bức ảnh từ chúng_tôi , cô ấy đã chia_sẻ một_chút câu_chuyện của mình . + Những bức ảnh này được đồng_nghiệp của chồng cô tìm thấy tại một sở cứu hỏa , giữa các mảnh vỡ trên quãng đường dài kể từ nơi có căn nhà bị tàn_phá , và họ đã nhận ra anh ta . + Ngày xảy ra sóng_thần , anh chịu trách_nhiệm đóng chặt cửa chắn sóng_thần . + Anh ấy phải đi về hướng dòng nước khi còi báo_động vang lên . + Hai đứa con trai nhỏ , giờ không còn nhỏ nữa , hai đứa con trai của cô đều đang ở trường , hai trường khác nhau . + Một đứa bị kẹt trong dòng nước . + Mất một tuần , cô mới tìm ra họ và biết được rằng tất_cả họ đều đã sống_sót . + Ngày tôi trả lại hình cho cô ấy cũng là ngày của đứa con trai út của cô tròn 14 tuổi . + Đối_với cô , sau hết mọi sự , những bức ảnh này là món quà hoàn_hảo cho thằng bé , một cái gì đó nó có_thể xem_lại , để nhớ về quá_khứ trước_đây chưa bị nhuốm màu sợ_hãi kể từ cái ngày_Tháng Ba đó , khi toàn_bộ cuộc_sống bị đảo_lộn hay bị phá hủy . + Sau sáu tháng tại Nhật_bản , 1.100 tình_nguyện_viên đã tham_gia tổ_chức All_Hands , trong đó , hàng trăm người đã tỉ_mẩn lau sạch hơn 135.000 bức ảnh , phần_lớn —_— phần_lớn số ảnh đã về lại với chủ_nhân của mình , đây là điều hết_sức quan_trọng . + Hơn năm trăm tình_nguyện_viên toàn_cầu đã giúp trao_trả cho hơn 90 gia_đình , hàng trăm bức ảnh đã được hoàn_toàn phục_hồi và chỉnh_sửa . + Trong thời_gian này , chúng_tôi đã không chi quá một ngàn đô_la cho thiết_bị và vật_liệu , Hầu_hết chi_phí là cho mực máy_in . + Chúng_tôi chụp ảnh liên_tục . + Mỗi bức ảnh gợi_nhắc về ai đó hoặc một cái gì đó , một nơi , một mối quan_hệ , một người_thân_yêu . + Chúng là những vật lưu_giữ kỉ_niệm và câu_chuyện của chúng_ta , là điều cuối_cùng chúng_ta còn bám_víu lấy và cũng là thứ đầu_tiên ta quay lại kiếm tìm . + Đó là ý_nghĩa của toàn_bộ dự_án này , phục_hồi những mảnh nhỏ của nhân_loại , đem những kết_nối trở_lại cho ai đó . + Khi một bức ảnh như thế_này được đem trả lại , nó sẽ tạo nên một biến_đổi lớn_lao trong cuộc_sống của người nhận . + Dự_án cũng tạo nên sự khác_biệt lớn trong cuộc_sống của những người sửa ảnh . + Đối_với một_số người , họ đã được kết_nối với một điều gì đó lớn_lao , cho đi một cái gì đó , dùng tài của mình cho một điều gì đó khác hơn là những người_mẫu gầy_gò và làn da mịn_màng . + Tôi muốn đọc một email để kết_thúc bài nói_chuyện này . Email này từ Cindy , một người giúp sửa_ảnh , gửi tôi ngày tôi trở về từ Nhật_bản sau sáu tháng . + & quot ; Khi làm_việc , tôi không_thể không nghĩ đến mỗi thân_phận và những câu_chuyện chứa_đựng trong các bức ảnh . + Có một bức ảnh nọ , chụp nhiều thế_hệ phụ_nữ trong nhà , từ già đến trẻ , quây_quần xung_quanh một em bé , đã đánh_động lòng tôi vì nhà tôi cũng có một bức ảnh tương_tự , bà ngoại , mẹ tôi , tôi , và đứa con gái mới sinh , tấm ảnh treo trên tường nhà . + Bên kia địa_cầu , cho_dù ở thời_đại nào , nhu_cầu cơ_bản của chúng_ta là như nhau , đúng không ? & quot ; + Cảm_ơn các bạn . + Tôi ở độ sâu gần 50 m dưới 1 hầm mỏ bất_hợp_pháp tại Ghana . + Không_khí đặc quánh bụi và hơi nóng , và rất khó thở . + Tôi có_thể cảm_nhận sự va_chạm từ những thân_thể bóng nhẫy mồ_hôi lướt qua trong bóng_tối , nhưng chẳng_thể thấy gì hơn . + Tôi nghe tiếng_nói , nhưng gần như cả hầm là sự pha_trộn của tiếng ho và tiếng đá bị đập vỡ bằng những công_cụ thô_sơ . + Như mọi người , tôi đeo 1 chiếc đèn_pin lập lòe rẻ_tiền trên đầu , nó được gắn vào chiếc vòng cao_su cũ_kỹ , tôi hầu_như không_thể nhìn ra những thân cây bóng nhẫy đang chống_đỡ những bức tường của cái hố rộng 0.28 m2 sâu hàng trăm feet xuống lòng đất . + Khi trượt tay , tôi bất_thần nhớ lại người thợ mỏ mới gặp vài ngày_trước đã bị trượt tay ngã rơi mất_hút xuống cái hầm đó . + Khi tôi nói_chuyện với bạn hôm_nay , những người này vẫn đang ở sâu trong cái hố đó , liều_mạng sống mà không có lương hay thù_lao , và thường là sẽ chết . + Tôi được leo ra khỏi cái hố đó , và được về nhà , nhưng họ có_lẽ sẽ chẳng bao_giờ được về nhà , vì đã mắc vào bẫy nô_lệ . + Trong 28 năm qua , tôi thu_thập tài_liệu về văn_hóa địa_phương ở hơn 70 quốc_gia trên 6 lục_địa , và năm 2009 tôi đã có vinh_dự trở_thành người triển_lãm duy_nhất tại Hội_nghị thượng_đỉnh về hòa_bình tại Vancouver . + Trong số những người tài_năng đáng kinh_ngạc tôi gặp ở đó , Tôi gặp 1 người ủng_hộ cho chiến_dịch Giải_phóng Nô_lệ , một thành_viên của NGO tận_tâm tiêu_diệt tận gốc nạn nô_lệ hiện_đại . + Chúng_tôi bắt_đầu nói về nô_lệ , và thực_sự , tôi bắt_đầu tìm_hiểu về nô_lệ vì tôi đã biết chắc rằng nó tồn_tại trên thế_giới , nhưng không đến mức đó . + Sau cuộc nói_chuyện , tôi thấy thật kinh_khủng và thực_sự xấu_hổ vì thiếu hiểu_biết về sự tàn_ác này trong đời mình , và tôi nghĩ , nếu cả tôi cũng không biết , thì bao_nhiêu người sẽ không biết ? + Nó bắt_đầu đục_khoét tâm_can , nên vài tuần sau , Tôi bay tới Los_Angles để gặp giám_đốc chương_trình Giải_phóng Nô_lệ và đề_nghị giúp họ . + Và từ đó bắt_đầu cuộc hành_trình tiến vào thế_giới nô_lệ hiện_đại + Kì lạ là trước_đây tôi đã đến phần_lớn những nơi này . + Một_số nơi tôi coi như nhà mình . + Nhưng lần này , tôi muốn thấy sự_thật đang được che_đậy + Một sự ước_lượng dè_dặt cho chúng_tôi biết có hơn 27 triệu người bị biến thành nô_lệ trên thế_giới ngày_nay . + Gấp đôi số người bị đưa khỏi Châu_Phi trong suốt thời_kì mua_bán nô_lệ xuyên Đại_Tây_Dương . + 150 năm trước , 1 nông_nô có giá gấp 3 lần thu_nhập cả năm của 1 công_nhân Mỹ . + Tương_đương với 50.000 đô-la Mỹ ngày_nay . + Nhưng ngày_nay , nhiều thế_hệ gia_đình bị bắt làm nô_lệ qua nhiều thế_hệ chỉ với món nợ 18 đô-la . + Thật kinh_ngạc , chế_độ nô_lệ tạo ra lợi_nhuận hơn 13 tỉ đô-la mỗi năm trên toàn thế_giới . + Rất nhiều người bị lừa bởi những lời hứa điêu_ngoa về giáo_dục tốt , công_việc tốt hơn , chỉ để thấy mình bị bắt làm_việc không công dưới ách bạo_lực , và không thoát ra được . + Nô_lệ ngày_nay phục_vụ cho thương_mại , hàng hóa mà người nô_lệ tạo ra có giá_trị , nhưng người tạo ra chúng bị coi như phế_thải . + Nạn nô_lệ hiện_hữu gần như mọi nơi trên thế_giới , dù nó là bất_hợp_pháp ở mọi nơi . + Ở Ấn_Độ và Nepal , tôi được đưa tới 1 lò gạch . + Khung_cảnh lạ_lẫm đẹp_mắt này giống như đi vào thế_giới Ai_Cập cổ hoặc Hầm_ngục của Dante . + Bị bao_bọc trong nhiệt_độ hơn 54 độ C , đàn_ông , phụ_nữ , trẻ_em , toàn_bộ các gia_đình , bị trùm trong màn_bụi mịt_mù , làm như máy , xếp gạch lên đầu , tới 18 viên mỗi lần , và mang chúng từ những lò nung_bỏng rát tới những chiếc xe_tải ở cách đó hàng trăm mét . + Đờ_đẫn bởi sự đơn_điệu và kiệt_sức , họ câm_lặng làm_việc , lặp_đi_lặp_lại tới 16 hay 17 giờ mỗi ngày . + Không có đồ_ăn , giờ nghỉ để ăn_uống , do bị mất nước nghiêm_trọng nên việc đi_tiểu trở_nên tầm thường + Nóng và bụi lan_tỏa khắp_nơi đến_nỗi camera của tôi bị nóng đến mức không_thể chạm vào nút ngừng quay . + Cứ 20 phút , tôi phải chạy trở_lại xe dã_chiến để lau thiết_bị và để chúng hoạt_động dưới điều hòa nhiệt_độ phục_hồi chúng , và khi ngồi đó , Tôi nghĩ , cái camera của mình còn được đối_xử tốt hơn nhiều những người kia . + Quay lại lò gạch , tôi chỉ muốn khóc , nhưng người bản theo chủ_nghĩa_bãi nô bên cạnh nhanh_chóng nắm lấy tôi và nói , & quot ; Lisa , đừng làm thế . Đừng làm thế ở đây . & quot ; + Ông giải_thích rất rõ rằng thể_hiện cảm_xúc là rất nguy_hiểm ở nơi như thế_này , không phải với tôi , mà với họ . + Tôi đã không_thể trực_tiếp giúp gì cho họ . + Tôi chẳng cho họ tiền được , không gì cả . + Tôi không phải công_dân nước đó . + Tôi có_thể đưa họ vào tình_cảnh tệ hơn hiện_tại của họ . + Tôi phải dựa vào tổ_chức Giải_phóng Nô_lệ để hoạt_động trong hệ_thống để giải_phóng họ , và tôi tin họ có_thể . + Với tôi , phải đợi về đến tận nhà để thật_sự cảm_nhận nỗi đau . + Ở dãy Himalayas , tôi thấy trẻ_em vác đá qua nhiều dặm địa_hình núi xuống xe_tải đang chờ ở con đường phía dưới . + Những tấm đá_phiến to còn nặng hơn những đứa trẻ mang chúng , đám trẻ nhấc_bổng chúng lên bằng đầu sử_dụng bộ khung từ que gỗ , dây_thừng và vải rách . + Chứng_kiến những chuyện quá_sức như_thế thật nặng_nề . + Làm_sao chúng_ta có_thể tạo ra điều quỷ_quyệt này , lại còn xảy tràn làn như_thế ? + Một_số người thậm_chí không biết mình bị biến thành nô_lệ , họ làm_việc không công 16 , 17 giờ mỗi ngày , vì suốt đời họ chỉ biết thế . + Họ không có gì để so_sánh . + Khi người dân_làng này đòi tự_do , những chủ_nô đốt sạch nhà của họ . + Những người này không có gì , họ chết_điếng , họ muốn đầu_hàng , nhưng người phụ_nữ ở giữa trấn_tĩnh và kêu_gọi mọi người kiên_trì , và những người theo chủ_nghĩa bãi_nô tại hiện_trường giúp họ lấy được hợp_đồng cho thuê mỏ đá của chính mình , để giờ_đây họ vẫn làm công_việc gãy lưng ấy , nhưng làm cho chính họ , và được trả công , và họ làm trong tự_do . + Ta thường nghĩ về buôn_bán nô_lệ tình_dục khi nghe thấy từ & quot ; nô_lệ & quot ; , và do sự nhận_thức chung này , tôi được cảnh_báo sẽ rất khó để làm_việc an_toàn trong ngành công_nghiệp đặc_thù này . + Ở Kathmandu , tôi được hộ_tống bởi những người phụ_nữ đã từng là nô_lệ tình_dục . + Họ dẫn tôi xuống những bậc cầu_thang hẹp xuống tầng hầm bẩn_thỉu , trong ánh_sáng lờ_mờ . + Nơi đây thực_chất không phải nhà_thổ . + Nó giống 1 nhà_hàng hơn . + Những nhà_hàng phân_buồng , như được biết đến trong ngành , là những địa_điểm của nạn mại_dâm cưỡng_ép . + Mỗi nơi có phòng riêng nhỏ , nơi các nô_lệ , phụ_nữ , cùng trẻ_em_trai và gái , một_số mới 7 tuổi , bị buộc giải_khuây cho khách_hàng , dụ họ mua thêm rượu và đồ_ăn . + phòng ngủ nào cũng bẩn_thỉu và tối_om , được nhận ra bởi con_số sơn trên tường phân_cách bởi miếng ván_ép và rèm che . + Người làm ở đây thường phải chịu lạm_dụng tình_dục thê_thảm dưới bàn_tay khách_hàng . + Đứng trong góc tối gần đó , tôi nhớ cảm_giác nỗi sợ bùng lên , và giây_phút đó , tôi mới hiểu được bị giam trong địa_ngục đó là như_thế_nào . + Chỉ có 1 lối ra : cầu_thang mà từ đó tôi đi vào . + Không có cửa_hậu . + Chẳng có cửa_sổ đủ lớn mà chui lọt . + Những người này không có lối_thoát nào , khi ta đề_cập về chủ_đề khó_khăn như_thế , cần nhớ rằng nô_lệ , bao_gồm nô_lệ của nạn mua_bán tình_dục , cũng xảy ra tại nơi chúng_ta đang sống . + Hàng chục ngàn người bị bắt làm nô_lệ trong nông_nghiệp , trong nhà_hàng , đầy tớ khổ_sai trong nhà , và danh_sách còn dài . + Gần đây , tờ New_York Times báo_cáo rằng từ 100.000 đến 300.000 trẻ_em Mỹ bị bán làm nô_lệ tình_dục mỗi năm . + Nó ở quanh ta . Ta chỉ không thấy thôi . + Công_nghiệp dệt_may cũng thường được nghĩ đến khi nghe nói về nhân_công nô_lệ . + Tôi đã đến nhiều làng ở Ấn_Độ , nơi nhiều gia_đình bị làm nô_lệ trong buôn_bán lụa . + Đây là chân_dung gia_đình . + Đôi tay nhuộm đen là người cha , những bàn_tay xanh và đỏ là con trai ông ấy . + Họ trộn thuốc_nhuộm trong những thùng lớn , và nhúng_lụa vào dung_dịch đó ngập đến khủy tay , dù thuốc_nhuộm rất độc . + Người phiên_dịch của tôi kể chuyện của họ . + Họ nói , & quot ; Chúng_tôi không có tự_do , + nhưng vẫn hi_vọng ngày nào đó có_thể rời khỏi căn nhà này và đi nơi khác nơi chúng_tôi được trả công nhuộm vải . & quot ; + Ước_lượng rằng có hơn 4.000 trẻ_em đang làm nô_lệ ở hồ Volta , chiếc hồ nhân_tạo lớn nhất thế_giới . + Lần đầu đến đó , tôi đi xem qua 1 lượt . + Tôi thấy cảnh giống như 1 gia_đình đang đánh_cá trên thuyền , 2 anh_trai , vài đứa nhỏ hơn , có_vẻ hợp_lí_nhỉ ? + Sai . Họ đều bị nô_lệ . + Trẻ_em bị đưa khỏi gia_đình , buôn_bán và mất_tích , và bị bắt làm_việc không ngừng nghỉ trên những con thuyền này ở hồ này , dù chúng không biết bơi . + Đứa trẻ này 8 tuổi . + Em run_rẩy khi thuyền của chúng_tôi đến gần , cứ sợ thuyền đè qua cái canoe bé xíu của em . + Cậu bé khiếp_đảm vì sợ rơi xuống_nước . + Những cành cây gãy tụ vào hồ Volta_thường vướng vào lưới đánh_cá , và những đứa trẻ vừa mệt_lử vừa sợ_hãi bị đẩy xuống_nước để gỡ lưỡi câu . + Nhiều em chết_đuối . + Những gì cậu bé nhớ được , là em bị bắt làm_việc ở hồ . + Quá sợ người chủ , em không dám chạy trốn , và vì bị đối_xử tàn_tệ từ nhỏ , em tiếp_diễn điều đó xuống những nô_lệ nhỏ hơn mà em quản_lý . + Tôi gặp những bé trai này lúc 5 giờ sáng , khi chúng đang kéo những mẻ lưới cuối_cùng , nhưng chúng đã làm_việc từ 1 giờ sáng + trong đêm_tối lạnh_lẽo gió sương . + Cần lưu_ý rằng những chiếc lưới này nặng gần 500 kgs khi chúng đầy cá . + Tôi muốn giới_thiệu Kofi với bạn . + Kofi được cứu từ 1 làng chài . + Tôi gặp cậu bé ở khu cứu_trợ mà tổ_chức Giải_phóng Nô_lệ phục_hồi các nạn_nhân bị nô_lệ . + Nơi đây em đang tắm ở giếng , dội những gáo nước to lên đầu , và tin tuyệt_vời là , khi bạn và tôi ngồi nói_chuyện hôm_nay , Kofi đã được đoàn_tụ với gia_đình , và hay hơn_nữa , gia_đình em được phát công_cụ để kiếm sống và giữ đám trẻ an_toàn . + Kofi là hiện_thân của khả_năng + Em sẽ trở_thành người thế_nào nếu có ai đó đứng lên và thay_đổi cuộc_đời em ? + Lái_xe trên đường ở Ghana , cũng những đồng_nghiệp trong tổ_chức Giải_phóng Nô_lệ , 1 anh bạn thuộc những người theo chủ_nghĩa_bãi nô đi xe_gắn_máy bất_ngờ tăng_tốc lên ngang xe chúng_tôi và gõ vào cửa_kính . + Anh ta bảo chúng_tôi đi theo trên con đường lầy_lội vào rừng , + Ở cuối đường , anh ta giục chúng_tôi rời xe , và bảo lái_xe đi ngay . + Rồi chỉ vào dấu chân mờ_mờ này và nói , & quot ; Đây là lối đi , đây là lối đi . Đi đi . & quot ; + Đi theo lối đó , chúng_tôi vạch những dây_leo chắn lối , và sau khoảng 1 giờ đi bộ trong rừng , dấu_vết đã chìm trong nước sau những trận mưa , nên tôi đội dụng_cụ chụp hình lên đầu khi chúng_tôi đi xuống dòng nước sâu đến ngực . + Sau 2 giờ cuốc_bộ nữa , dấu_vết quanh_co bất_ngờ kết_thúc tại khu đất trống , và trước_mắt chúng_tôi là một vùng la_liệt những cái hố rộng bằng cả sân bóng_đá , chúng chứa đầy những nhân_công nô_lệ . + Nhiều phụ_nữ địu con trên lưng trong khi đãi vàng , và lội qua dòng nước nhiễm_độc thủy_ngân . + Thủy ngân được dùng trong quá_trình chiết_xuất . + Những người thợ mỏ này bị bắt làm nô_lệ trong hầm mỏ ở 1 khu_vực khác của Ghana . + Khi ra khỏi hầm , người họ ướt_sũng bởi mồ_hôi của chính mình . + Tôi vẫn nhớ khi nhìn vào đôi mắt đỏ_quạch , mệt_mỏi của họ vì nhiều người đã ở dưới lòng đất tới 72 giờ . + Những cái hầm sâu tới cả trăm mét , họ vác lên những chiếc túi đá nặng_trĩu để chuyển chúng tới khu_vực khác , nơi đá được nghiền ra để đãi lấy vàng . + Nhìn qua , công_trường đập đá có_vẻ đầy những người khỏe mạnh , nhưng khi nhìn lại gần , có những nhiều kém may_mắn hơn làm_việc trong tình_trạng khắc_nghiệt , có cả trẻ_em . + Họ đều là nạn_nhân của tổn_thương , bệnh_tật và bạo_lực . + Thực_tế , nhiều khả_năng người cơ_bắp này cuối_cùng sẽ giống người này , bị bệnh lao_hành_hạ và nhiễm_độc thủy_ngân trong vài năm nữa . + Đây là Manuru . Khi cha mất , anh ta được người chú đưa đến khu mỏ làm_việc cùng . + Khi người chú mất , Manuru_kế_thừa món nợ của chú , và bị buộc làm nô_lệ trong khu mỏ này lâu hơn_nữa . + Khi tôi gặp , anh ta đã làm_việc 14 năm ở khu mỏ , và vết_thương ở chân mà bạn thấy đây là từ 1 tai_nạn ở mỏ , một chân bị_thương nặng đến_nỗi bác_sĩ nói phải cưa đi . + Trên hết , Manuru bị bệnh lao , nhưng vẫn bị bắt làm_việc ngày qua_ngày tại hầm mỏ đó . + Dù_vậy , anh ta vẫn mơ_ước được tự_do được đi học với sự giúp_đỡ của những nhà hoạt_động địa_phương như tổ_chức Giải_phóng Nô_lệ , và quyết_tâm như thế_này , hiện lên trên khuôn_mặt của những người lạ_thường , khiến tôi ngập_tràn sự nể_phục . + Tôi muốn đưa nô_lệ ra ánh_sáng . + Khi làm_việc trong lãnh_vực này , tôi mang theo rất nhiều nến , với sự giúp_đỡ của người phiên_dịch , tôi truyền_đạt với những người mà mình chụp hình rằng tôi muốn soi sáng câu_chuyện và hoàn_cảnh của họ , rồi khi họ và tôi được an_toàn tôi chụp những tấm hình này . + Họ biết hình của họ sẽ được xem bởi những người ở ngoài kia , như bạn + Tôi muốn họ biết rằng chúng_ta sẽ làm_chứng cho họ , và ta sẽ làm bất_cứ gì có_thể để giúp họ thay_đổi cuộc_đời . + Tôi thực_sự tin , nếu ta coi người khác như những người đồng_loại , thì sẽ rất khó để khoan_hồng những tội_ác như nạn nô_lệ . + Những tấm hình không phải là về bản_thân vấnđề . Chúng là về con_người , người thật , như bạn và tôi , tất_cả đều xứng_đáng hưởng quyền bằng nhau , danh_dự và tôn_trọng như nhau trong đời . + Không có ngày nào mà tôi không nghĩ về những người tuyệt_vời bị vùi_dập này . Tôi có vinh_dự to_lớn được gặp_gỡ họ . + Tôi hi_vọng những tấm hình sẽ đánh_thức một nguồn sức_mạnh trong người xem , những người như bạn , và hi_vọng sức_mạnh đó sẽ châm ngọn lửa , ngọn lửa đó sẽ chiếu rọi vào nạn nô_lệ , vì không có ánh_sáng đó , con quái_vật của ngục tù sẽ có_thể tiếp_tục sống trong bóng_tối . + Cảm_ơn rất nhiều .